đề thi hsg lý 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Hoàng |
Ngày 14/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2015-2016
Đề thi môn: Vật lý 9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
________________
Câu 1 (4 điểm): Một xe máy và một xe đạp cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe máy đi một vòng hết 10 phút, xe đạp đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe đạp đi một vòng thì gặp xe máy mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp:
a. Hai xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi cùng chiều?
b. Hai xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi ngược chiều nhau?
Câu 2 (4 điểm): Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai?
b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình?
Câu 3 (4 điểm): Trong một căn phòng khoảng cách giữa hai bức tường là L và chiều cao tường là H có treo một gương phẳng trên một bức tường. Một người đứng cách gương một khoảng bằng d để nhìn gương. Độ cao nhỏ nhất của gương là bao nhiêu để người đó nhìn thấy cả bức tường sau lưng mình.
Câu 4 (4 điểm):
Cho mạch điện (như hình vẽ) có:
R1= R2= R3= 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.
a.Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.
b. Tính U
c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này coi ampe kế là ampekế lí tưởng.
Câu 5 (4 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2015-2016
Hướng dẫn chấm môn: Vật lý 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu
Đáp án
Điểm
1
Gọi vận tốc của xe đạp là v ( vận tốc của xe máy là 5v
Gọi t là thời gian tính từ lúc khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau.
( (0 < t 50); gọi C là chu vi của đường tròn.
a. Khi 2 xe đi cùng chiều.
Quảng đường xe máy đi được: S1 = 5v.t
Quảng đường xe đạp đi được: S2 = v.t
Ta có: S1 = S2 + n.C
Với C = 50v; n là lần gặp nhau thứ n, n N*
( 5v.t = v.t + 50v.n ( 5t = t + 50n ( 4t = 50n ( t =
Vì 0 < t 50 ( 0 < 50 ( 0 < 1
( n `= 1, 2, 3, 4. Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 4 lần
b. Khi 2 xe đi ngược chiều.
Ta có: S1 + S2 = m.C (m là lần gặp nhau thứ m, m( N*)
( 5v.t + v.t = m.50v
( 5t + t = 50m ( 6t = 50m ( t = m
Vì 0 < t 50 ( 0 <m 50
( 0 < 1 ( m = 1, 2, 3, 4, 5, 6. Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 6 lần.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
a) Gọi khối lượng nước rót là m(kg); nhiệt độ bình 2 là t2 ta có:
Nhiệt lượng thu vào của bình 2 là: Q1 = 4200.2(t2 – 20)
Nhiệt lượng toả ra của m kg nước rót
Đề thi môn: Vật lý 9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
________________
Câu 1 (4 điểm): Một xe máy và một xe đạp cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe máy đi một vòng hết 10 phút, xe đạp đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe đạp đi một vòng thì gặp xe máy mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp:
a. Hai xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi cùng chiều?
b. Hai xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi ngược chiều nhau?
Câu 2 (4 điểm): Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai?
b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình?
Câu 3 (4 điểm): Trong một căn phòng khoảng cách giữa hai bức tường là L và chiều cao tường là H có treo một gương phẳng trên một bức tường. Một người đứng cách gương một khoảng bằng d để nhìn gương. Độ cao nhỏ nhất của gương là bao nhiêu để người đó nhìn thấy cả bức tường sau lưng mình.
Câu 4 (4 điểm):
Cho mạch điện (như hình vẽ) có:
R1= R2= R3= 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.
a.Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.
b. Tính U
c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này coi ampe kế là ampekế lí tưởng.
Câu 5 (4 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2015-2016
Hướng dẫn chấm môn: Vật lý 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu
Đáp án
Điểm
1
Gọi vận tốc của xe đạp là v ( vận tốc của xe máy là 5v
Gọi t là thời gian tính từ lúc khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau.
( (0 < t 50); gọi C là chu vi của đường tròn.
a. Khi 2 xe đi cùng chiều.
Quảng đường xe máy đi được: S1 = 5v.t
Quảng đường xe đạp đi được: S2 = v.t
Ta có: S1 = S2 + n.C
Với C = 50v; n là lần gặp nhau thứ n, n N*
( 5v.t = v.t + 50v.n ( 5t = t + 50n ( 4t = 50n ( t =
Vì 0 < t 50 ( 0 < 50 ( 0 < 1
( n `= 1, 2, 3, 4. Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 4 lần
b. Khi 2 xe đi ngược chiều.
Ta có: S1 + S2 = m.C (m là lần gặp nhau thứ m, m( N*)
( 5v.t + v.t = m.50v
( 5t + t = 50m ( 6t = 50m ( t = m
Vì 0 < t 50 ( 0 <m 50
( 0 < 1 ( m = 1, 2, 3, 4, 5, 6. Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 6 lần.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
a) Gọi khối lượng nước rót là m(kg); nhiệt độ bình 2 là t2 ta có:
Nhiệt lượng thu vào của bình 2 là: Q1 = 4200.2(t2 – 20)
Nhiệt lượng toả ra của m kg nước rót
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Hoàng
Dung lượng: 286,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)