DE THI HSG LY 9 20112012
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 14/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG LY 9 20112012 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011 – 2012
MÔN THI: VẬT LÍ KHỐI 9
Bài 1: (4 điểm)
Một người đi xe máy khởi hành từ A đi đến B với vận tốc 20km/h. Nhưng sau khi đi được ½ thời gian dự định, người này đã tăng vận tốc lên thành 30km/h và tới B sớm hơn dự định 20 phút. Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu km?
Bài 2: (3 điểm)
Để đưa một vật có khối lượng 100kg lên sàn xe tải có độ cao 1,2m, người ta dùng tấm ván nghiêng dài 2,5m. Biết lực ma sát của tấm ván là 80N. Hãy cho biết lực kéo vật là bao nhiêu?
Bài 3: (3 điểm)
Một thuyền gỗ dài 2m, rộng 0,5m, cao 40cm, nổi trong nước, miệng thuyền cách mặt nước 30cm. Cho khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Hãy tìm khối lượng riêng và khối lượng của thuyền.
Bài 4: (3 điểm)Thả thỏi đồng nặng 0,6kg ở 85oC vào 0,35kg nước ở nhiệt độ 20oC. Hãy xác định nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. (Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg, nước là 4200J/kg)
Bài 5: (4 điểm)
Trươc một gương phẳng lấy hai điểm A và B bất kỳ.
a. Giả sử A là một điểm sáng, Hãy nêu cách vẽ tia sáng phát ra từ A, phản xạ tại I trên gương rồi qua B.
b. Chứng minh rằng đường đi của tia sáng theo AIB là ngắn nhất so với những đường khác từ A đến gương rồi đến B.
Bài 6: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. Biết =4, =, =, Ampe kế chỉ 3A.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N và số chỉ của vôn kế.
b. Tính cường độ dòng điện qua và .
M N
R1
R2
R3
ĐÁP AN
Bài 1:
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB: t ==
Quãng đường ban đầu người đó đi trong ½ thời gian dự tính
Quãng đường còn lại sau đó là
Thời gian đi quãng đường là
Theo đề bài ta có
t=
km
Bài 2:
Công để đưa vật lên sàn xe gồm
- Công có ích:
- Công để thắng lực cản ma sát:
- Công cung cấp để kéo vật lên: A=
Lực kéo vật lên: A=F.l
Bài 3:
Thể tích của thuyền là: V = a.b.h =2.0,5.0,4 = 0,4m3
Thể tích của phần thuyền chìm trong nước: V’ = a.b.h’ = 2.0,5.0,1 = 0,1m3
Vì thuyền nổi trên mặt nước nên P = F
D’v’ = d.v D’V =DV
Khối lượng riêng của thuyền là D =
Khối lượng của thuyền là: m = V.D = 0,4.250 = 100kg
Bài 4:
Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt
- Nhiệt lượng của đồng toả ra:
- Nhiệt lượng của nước thu vào:
Khi có cân bằng nhiệt: t =
t =
Bài 5:
a. Vẽ ảnh A’ của A qua gương. Vẽ A’B’ cắt gương tại I. Vẽ tia tới AI và tia phản xạ IB
b. Gọi J là một điểm thuộc gương phẳng và nằm trong mặt phẳng tới (JI)
Ta có
A’B A’I + IB < AJ + JB (vì A’J = AJ)
AI + IB < AJ +JB ( vì A’I = AI)
Vậy đường đi AIB của ánh sáng là đường ngắn nhất.
Bài 6:
a.
Vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song
b.
Năm học 2011 – 2012
MÔN THI: VẬT LÍ KHỐI 9
Bài 1: (4 điểm)
Một người đi xe máy khởi hành từ A đi đến B với vận tốc 20km/h. Nhưng sau khi đi được ½ thời gian dự định, người này đã tăng vận tốc lên thành 30km/h và tới B sớm hơn dự định 20 phút. Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu km?
Bài 2: (3 điểm)
Để đưa một vật có khối lượng 100kg lên sàn xe tải có độ cao 1,2m, người ta dùng tấm ván nghiêng dài 2,5m. Biết lực ma sát của tấm ván là 80N. Hãy cho biết lực kéo vật là bao nhiêu?
Bài 3: (3 điểm)
Một thuyền gỗ dài 2m, rộng 0,5m, cao 40cm, nổi trong nước, miệng thuyền cách mặt nước 30cm. Cho khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Hãy tìm khối lượng riêng và khối lượng của thuyền.
Bài 4: (3 điểm)Thả thỏi đồng nặng 0,6kg ở 85oC vào 0,35kg nước ở nhiệt độ 20oC. Hãy xác định nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. (Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg, nước là 4200J/kg)
Bài 5: (4 điểm)
Trươc một gương phẳng lấy hai điểm A và B bất kỳ.
a. Giả sử A là một điểm sáng, Hãy nêu cách vẽ tia sáng phát ra từ A, phản xạ tại I trên gương rồi qua B.
b. Chứng minh rằng đường đi của tia sáng theo AIB là ngắn nhất so với những đường khác từ A đến gương rồi đến B.
Bài 6: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. Biết =4, =, =, Ampe kế chỉ 3A.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N và số chỉ của vôn kế.
b. Tính cường độ dòng điện qua và .
M N
R1
R2
R3
ĐÁP AN
Bài 1:
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB: t ==
Quãng đường ban đầu người đó đi trong ½ thời gian dự tính
Quãng đường còn lại sau đó là
Thời gian đi quãng đường là
Theo đề bài ta có
t=
km
Bài 2:
Công để đưa vật lên sàn xe gồm
- Công có ích:
- Công để thắng lực cản ma sát:
- Công cung cấp để kéo vật lên: A=
Lực kéo vật lên: A=F.l
Bài 3:
Thể tích của thuyền là: V = a.b.h =2.0,5.0,4 = 0,4m3
Thể tích của phần thuyền chìm trong nước: V’ = a.b.h’ = 2.0,5.0,1 = 0,1m3
Vì thuyền nổi trên mặt nước nên P = F
D’v’ = d.v D’V =DV
Khối lượng riêng của thuyền là D =
Khối lượng của thuyền là: m = V.D = 0,4.250 = 100kg
Bài 4:
Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt
- Nhiệt lượng của đồng toả ra:
- Nhiệt lượng của nước thu vào:
Khi có cân bằng nhiệt: t =
t =
Bài 5:
a. Vẽ ảnh A’ của A qua gương. Vẽ A’B’ cắt gương tại I. Vẽ tia tới AI và tia phản xạ IB
b. Gọi J là một điểm thuộc gương phẳng và nằm trong mặt phẳng tới (JI)
Ta có
A’B A’I + IB < AJ + JB (vì A’J = AJ)
AI + IB < AJ +JB ( vì A’I = AI)
Vậy đường đi AIB của ánh sáng là đường ngắn nhất.
Bài 6:
a.
Vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song
b.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 98,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)