ĐỀ THI HSG LÝ 9 (2 VÒNG) 2014-2015
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tú |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG LÝ 9 (2 VÒNG) 2014-2015 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN( Thi 20-9-2014)
Môn: VẬT LÝ - Năm học 2014-2015
Thời gian làm bài: 120phút
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1 : (2,0 điểm)
Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30 km/h. Đi được 1/3 quãng đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40 km/h, nên đến B sớm hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB.
Bài 2 : (3,0 điểm)
Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì, có nhiệt độ t0. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5 0C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3 0C nữa. Hỏi nếu lần thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ?
Bài 3 : (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : UAB = 6 V không đổi ;
R1 = 8 ; R2 = R3 = 4; R4 = 6. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khoá K và của dây dẫn.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b, Thay khoá K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường độ dòng điện qua điện trở R2 bằng không.
Câu 4: ( 2,5điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ bên:
U = 24V ; R0 = 4 ; R2 = 15, Đèn Đ loại( 6V – 3W)
Và sáng bình thường.Vôn kế có điện trở lớn vô cùng chỉ 3V,
Chốt dương vôn kế mắc vào điểm M.
Hãy tìm R1 và R3 .
----------------------------------------HẾT-----------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
Câu
Nội dung – Yêu cầu
Điểm
1
2,0đ
- Gọi chiều dài quãng đường AB là s (km)
- Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường này là t1 = (giờ);
- Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường này là t2 = + (giờ).
- Xe thứ hai đến sớm hơn xe thứ nhất 5 phút (5 phút = giờ) nên :
t1 - t2 = - ( + ) = s = 15 (km)
- Thời gian xe thứ nhất đi hết AB là : t1 =(giờ) = (giờ) = 30 (phút).
- Thời gian xe thứ hai đi : t2 = 25 (phút).
0,25
0,50
0,75
0,25
0,25
2
3,0đ
- Gọi: qK là nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
qC là nhiệt dung của một ca nước nóng, t là nhiệt độ của nước nóng.
- Khi đổ một ca nước nóng: (1)
- Khi đổ thêm 1 ca nước nóng lần hai: (2)
- Khi đổ thêm 5 ca nước nóng lần ba: (3)
- Từ (1) và (2) ta có : (3’)
- Từ (2) và (3) ta có : (4)
- Thay (3’) vào (4) ta có :
6 (0C)
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,25
3
2,5đ
a, (1,5 điểm)
+ Khi K mở : Mạch được vẽ lại như hình bên.
;
.
+ Khi K đóng : Mạch được vẽ lại như hình bên.
R2 = R3 RDC = = 2 ();
.
.
.
b, (1,0 điểm) Thay khoá K bởi R5.
Mạch trở thành mạch cầu như hình vẽ.
Để thì mạch cầu phải cân bằng :
Câu 4: ( 2,5 điểm)
Vì điện trở vôn kế vô cùng lớn nên mạch được mắc như sau :
[ ( R1 nt Rđ ) // (R2 nt R3 ) ] nt R0
Nên ta có: I2 = I3
Vaø I1 = Iđ = =
Môn: VẬT LÝ - Năm học 2014-2015
Thời gian làm bài: 120phút
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1 : (2,0 điểm)
Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30 km/h. Đi được 1/3 quãng đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40 km/h, nên đến B sớm hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB.
Bài 2 : (3,0 điểm)
Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì, có nhiệt độ t0. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5 0C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3 0C nữa. Hỏi nếu lần thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ?
Bài 3 : (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : UAB = 6 V không đổi ;
R1 = 8 ; R2 = R3 = 4; R4 = 6. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khoá K và của dây dẫn.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b, Thay khoá K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường độ dòng điện qua điện trở R2 bằng không.
Câu 4: ( 2,5điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ bên:
U = 24V ; R0 = 4 ; R2 = 15, Đèn Đ loại( 6V – 3W)
Và sáng bình thường.Vôn kế có điện trở lớn vô cùng chỉ 3V,
Chốt dương vôn kế mắc vào điểm M.
Hãy tìm R1 và R3 .
----------------------------------------HẾT-----------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
Câu
Nội dung – Yêu cầu
Điểm
1
2,0đ
- Gọi chiều dài quãng đường AB là s (km)
- Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường này là t1 = (giờ);
- Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường này là t2 = + (giờ).
- Xe thứ hai đến sớm hơn xe thứ nhất 5 phút (5 phút = giờ) nên :
t1 - t2 = - ( + ) = s = 15 (km)
- Thời gian xe thứ nhất đi hết AB là : t1 =(giờ) = (giờ) = 30 (phút).
- Thời gian xe thứ hai đi : t2 = 25 (phút).
0,25
0,50
0,75
0,25
0,25
2
3,0đ
- Gọi: qK là nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
qC là nhiệt dung của một ca nước nóng, t là nhiệt độ của nước nóng.
- Khi đổ một ca nước nóng: (1)
- Khi đổ thêm 1 ca nước nóng lần hai: (2)
- Khi đổ thêm 5 ca nước nóng lần ba: (3)
- Từ (1) và (2) ta có : (3’)
- Từ (2) và (3) ta có : (4)
- Thay (3’) vào (4) ta có :
6 (0C)
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,25
3
2,5đ
a, (1,5 điểm)
+ Khi K mở : Mạch được vẽ lại như hình bên.
;
.
+ Khi K đóng : Mạch được vẽ lại như hình bên.
R2 = R3 RDC = = 2 ();
.
.
.
b, (1,0 điểm) Thay khoá K bởi R5.
Mạch trở thành mạch cầu như hình vẽ.
Để thì mạch cầu phải cân bằng :
Câu 4: ( 2,5 điểm)
Vì điện trở vôn kế vô cùng lớn nên mạch được mắc như sau :
[ ( R1 nt Rđ ) // (R2 nt R3 ) ] nt R0
Nên ta có: I2 = I3
Vaø I1 = Iđ = =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tú
Dung lượng: 221,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)