Đề thi HSG Lý 9 ( 2 )
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Lý 9 ( 2 ) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HSG LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
TP HỒ CHÍ MINH Môn thi: Lý ( 22/3/2007)
Câu 1: ( 4 điểm ) Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng bắt đầu chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đuổi kịp chiếc bè. Cho biết vận tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi, vận tốc của dòng nước là v1.
a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp chiếc bè.
b) Cho biết khoảng cách AC là 6km. Tìm vận tốc v1 của dòng nước.
Câu 2: ( 4 điểm ) Một bình nhiệt lượng kế, trong bình có chứa một lượng nước. Bình có khối lượng m/ và nhiệt dung riêng c/. Nước có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Nhiệt độ của bình và nước trong bình là t = 200C. Đổ thêm vào bình một lượng nước có cùng khối lượng m ở nhiệt độ t/ = 600C, nhiệt độ bình khi cân bằng nhiệt là t1= 380C. Hỏi nếu đổ thêm vào bình một lượng nước nữa có cùng khối lượng m ở nhiệt độ t/ = 600C thì nhiệt độ t2 của bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu ? Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường xung quanh.
Câu 3: ( 4 điểm ) Một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự là 20cm. Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ L1, AB vuông góc với trục chính , A nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn a. Aûnh của AB qua thấu kính là ảnh ảo A/B/ ở cách thấu kính một đoạn b. Một thấu kính khác là thấu kính phân kỳ L2, khi vật AB đặt trước thấu kính L2 đoạn b thì ảnh của AB qua thấu kính AB là ảnh ảo A//B// ở cách thấu kính đoạn a.
a) Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính trong hai trường hợp trên.
b) Tìm tiêu cự của thấu kính L2.
Câu 4: ( 4 điểm ) Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Một điện trở thuần có giá trị R0 đã biết, một điện trở thuần có giá trị R chưa biết, một ampe kế có điện trở RA chưa biết. Các dây nối có điện trở không đáng kể. Hãy nêu phương án đo R dựa trên các thiết bị, dụng cụ trên.
Chú ý: không được mắc trực tiếp ampe kế vào hai cực của nguồn điện vì sẽ làm hỏng ampe kế.
Câu 5: ( 4 điểm ) Hai bóng đèn dây tóc có cùng hiệu điện thế định mức U, có công suất định mức lần lượt là P1= 18W và P2 = 36W.
a) Tìm tỷ số điện trở của hai bóng đèn .
b) Mắc hai đèn nối tiếp nhau vào nguồn điện hiệu điện thế U bằng với hiệu điện thế định mức của mỗi đèn. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn lúc đó.
c) Dây tóc của hai bóng đèn làm bằng cùng một chất liệu. Đường kính tiết diện và độ dài của dây tóc đèn I là d1 và l1, của dây tóc đèn II là d2 và l2. Cho rằng khi đèn sáng đúng định mức, công suất nhiệt do đèn tỏa ra môi trường tỷ lệ thuận với diện tích xung quanh của dây tóc đèn. Tìm các tỷ số và
PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN 5 KỲ THI HSG CẤP QUẬN
Môn thi: Lý ( 23/9/2006 )
Thời gian: 150 phút
Câu 1: ( 4 điểm ) Một lò xo nhẹ được treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới treo một quả cầu khối lượng m. Chiều dài l của lò xo khi hệ thống cân bằng phụ thuộc vào khối lượng m của qqua3 cầu theo bảng số liệu bên:
a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của l theo m.
m ( g )
50
100
150
200
l ( cm )
18
20
22
24
b) Dự đoán quy luật biến đổi của l theo m. Suy ra chiều dài tự nhiên của lò xo ( khi chưa treo quả cầu)
và chiều dài lò xo khi treo quả cầu khối lượng m = 120g.
Câu 2: ( 4 điểm ) Trên trần nhà ở giữa phòng có treo một đèn ống dài 1,2m.Một học sinh có trong tay một tấm bìa cứng và một cây thước dài 30cm. Trên tấm bìa có một lỗ thủng nhỏ. Khi đèn sáng, học sinh đặt tấm bìa song song với mặt sàn và cách mặt sàn một khoảng ngắn thì thấy trên mặt sàn hiện ra một vết sáng là hình ảnh của chiếc bóng đèn.
Hãy giải thích hiện tượng và nêu phương
TP HỒ CHÍ MINH Môn thi: Lý ( 22/3/2007)
Câu 1: ( 4 điểm ) Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng bắt đầu chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đuổi kịp chiếc bè. Cho biết vận tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi, vận tốc của dòng nước là v1.
a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp chiếc bè.
b) Cho biết khoảng cách AC là 6km. Tìm vận tốc v1 của dòng nước.
Câu 2: ( 4 điểm ) Một bình nhiệt lượng kế, trong bình có chứa một lượng nước. Bình có khối lượng m/ và nhiệt dung riêng c/. Nước có khối lượng m và nhiệt dung riêng c. Nhiệt độ của bình và nước trong bình là t = 200C. Đổ thêm vào bình một lượng nước có cùng khối lượng m ở nhiệt độ t/ = 600C, nhiệt độ bình khi cân bằng nhiệt là t1= 380C. Hỏi nếu đổ thêm vào bình một lượng nước nữa có cùng khối lượng m ở nhiệt độ t/ = 600C thì nhiệt độ t2 của bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu ? Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường xung quanh.
Câu 3: ( 4 điểm ) Một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự là 20cm. Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ L1, AB vuông góc với trục chính , A nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn a. Aûnh của AB qua thấu kính là ảnh ảo A/B/ ở cách thấu kính một đoạn b. Một thấu kính khác là thấu kính phân kỳ L2, khi vật AB đặt trước thấu kính L2 đoạn b thì ảnh của AB qua thấu kính AB là ảnh ảo A//B// ở cách thấu kính đoạn a.
a) Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính trong hai trường hợp trên.
b) Tìm tiêu cự của thấu kính L2.
Câu 4: ( 4 điểm ) Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Một điện trở thuần có giá trị R0 đã biết, một điện trở thuần có giá trị R chưa biết, một ampe kế có điện trở RA chưa biết. Các dây nối có điện trở không đáng kể. Hãy nêu phương án đo R dựa trên các thiết bị, dụng cụ trên.
Chú ý: không được mắc trực tiếp ampe kế vào hai cực của nguồn điện vì sẽ làm hỏng ampe kế.
Câu 5: ( 4 điểm ) Hai bóng đèn dây tóc có cùng hiệu điện thế định mức U, có công suất định mức lần lượt là P1= 18W và P2 = 36W.
a) Tìm tỷ số điện trở của hai bóng đèn .
b) Mắc hai đèn nối tiếp nhau vào nguồn điện hiệu điện thế U bằng với hiệu điện thế định mức của mỗi đèn. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn lúc đó.
c) Dây tóc của hai bóng đèn làm bằng cùng một chất liệu. Đường kính tiết diện và độ dài của dây tóc đèn I là d1 và l1, của dây tóc đèn II là d2 và l2. Cho rằng khi đèn sáng đúng định mức, công suất nhiệt do đèn tỏa ra môi trường tỷ lệ thuận với diện tích xung quanh của dây tóc đèn. Tìm các tỷ số và
PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN 5 KỲ THI HSG CẤP QUẬN
Môn thi: Lý ( 23/9/2006 )
Thời gian: 150 phút
Câu 1: ( 4 điểm ) Một lò xo nhẹ được treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới treo một quả cầu khối lượng m. Chiều dài l của lò xo khi hệ thống cân bằng phụ thuộc vào khối lượng m của qqua3 cầu theo bảng số liệu bên:
a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của l theo m.
m ( g )
50
100
150
200
l ( cm )
18
20
22
24
b) Dự đoán quy luật biến đổi của l theo m. Suy ra chiều dài tự nhiên của lò xo ( khi chưa treo quả cầu)
và chiều dài lò xo khi treo quả cầu khối lượng m = 120g.
Câu 2: ( 4 điểm ) Trên trần nhà ở giữa phòng có treo một đèn ống dài 1,2m.Một học sinh có trong tay một tấm bìa cứng và một cây thước dài 30cm. Trên tấm bìa có một lỗ thủng nhỏ. Khi đèn sáng, học sinh đặt tấm bìa song song với mặt sàn và cách mặt sàn một khoảng ngắn thì thấy trên mặt sàn hiện ra một vết sáng là hình ảnh của chiếc bóng đèn.
Hãy giải thích hiện tượng và nêu phương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 7,84KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)