ĐỀ THI HSG LÝ 8
Chia sẻ bởi Trần Thị Phi Nga |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG LÝ 8 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
phòng GD&Đt vĩnh tường Đề giao lưu HSG lớp 8
Năm học: 2009 - 2010
Môn : Vật Lý
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1:
Hai bình hình trụ thông nhau đặt thẳng đứng chứa nước được đạy bằng các pittông có khối lượng lần lượt là m1=1kg, m2=2kg. Ở vị trí cân bằng pittông thứ nhất cao hơn pittông thứ hai một đoạn h=10cm. Khi đặt lên pittông thứ nhất một quả cân có khối lượng m=2 kg, các pittông cân bằng ở cùng độ cao. Nếu đặt quả cân đó ở pittông thứ hai, chúng sẽ cân bằng ở vị trí nào?
Câu 2:
Một ca nô đang đi ngược dòng thì gặp một bè đang trôi xuôi. Sau khi gặp bè 30 phút thì động cơ ca nô bị hỏng . Sau 15 phút thì sửa xong, ca nô lập tức quay lại đuổi theo bè( với vận tốc của ca nô đối với nước là không đổi) và gặp lại bè ở điểm gặp cách điểm gặp trước một đoạn l=2,5 km. Tìm vận tốc của dòng nước?
Câu 3:
Để đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h=10m người ta dùng một trong hai cách sau:
Cách 1: Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động . Biết hiệu suất của hệ thống là 83,33%. Tính lực kéo dây để nâng vật lên?
Cách 2: Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này F= 1900N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này?
Câu 4:
Một người đứng cách gương phẳng treo đứng trên tường một khoảng 1m. Mắt người cách chân 1,5m. Người ấy nhìn vào điểm I trên gương, I cách sàn 1,9m. Mắt sẽ nhìn thấy I nằm trên đường nối mắt và ảnh của góc trên cùng của bức tường phía sau.
a.Tìm chiều cao của phòng? Biết người cách bức tường phía sau 3m.
b.Mép dưới của gương cách sàn tối đa bao nhiêu để mắt nhìn thấy được ảnh của góc dưới cùng của tường phía sau?
c.Khi dịch người vào gần hay xa gương thì mắt nhìn thấy ảnh của tường phía sau như thế nào?
Câu 5:
Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Tìm cách xác khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và và thuỷ tinh lần lượt là D1 và D2. Cho các dụng cụ: cân và bộ quả cân, cốc chia độ.
Phòng GD - DT Vĩnh Tường
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HSG
MÔN VẬT LÍ 8
Câu
Nội dung
Thang điểm
1(2đ)
Do m1 < m2 nên khi cân bằng pittông 1 cao hơn pittông 2.
Chọn điểm tính áp suất là các điểm nằm trên cùng mặt phẳng chứa mặt dưới của pittông 2.
Khi không có vật nặng:
Khi vật mặng ở m1:
Từ (1) và (2) suy ra: S2= 2S1/3; D0h= 2m1/S1 (*)
Tương tự ta có khi vật nặng ở m2:
Từ (*) và (3) ta suy ra: H= 5h/2= 25(cm)
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
2(2đ)
Đổi 30 phút =0,5h; 15phút= 0,25h.
Gọi vận tốc của ca nô đối với nước là v1(km/h); vận tốc của nước là v2(km/h) v1>v2>0
Quãng đường bè trôi được sau 30 phút là: Sb1=0,5v2
Quãng đường ca nô đi được sau 30 phút là: Sc=0,5(v1-v2)
Lúc hỏng máy ca nô cách bè là: s= Sb1+Sc= 0,5v1
Trong thời gian sửa máy ca nô và bè cùng trôi theo dòng nước nên khoảng cách giữa chúng không đổi.
Khi sửa máy xong ca nô đi xuôi dòng nước (cùng chiều với bè). Thời gian đuổi kịp bè là: (h)
Thời gian giữa hai lần gặp là: t’= 0,5+0,25+0,5=1,25(h)
Vận tốc dòng nước là:
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,
Năm học: 2009 - 2010
Môn : Vật Lý
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1:
Hai bình hình trụ thông nhau đặt thẳng đứng chứa nước được đạy bằng các pittông có khối lượng lần lượt là m1=1kg, m2=2kg. Ở vị trí cân bằng pittông thứ nhất cao hơn pittông thứ hai một đoạn h=10cm. Khi đặt lên pittông thứ nhất một quả cân có khối lượng m=2 kg, các pittông cân bằng ở cùng độ cao. Nếu đặt quả cân đó ở pittông thứ hai, chúng sẽ cân bằng ở vị trí nào?
Câu 2:
Một ca nô đang đi ngược dòng thì gặp một bè đang trôi xuôi. Sau khi gặp bè 30 phút thì động cơ ca nô bị hỏng . Sau 15 phút thì sửa xong, ca nô lập tức quay lại đuổi theo bè( với vận tốc của ca nô đối với nước là không đổi) và gặp lại bè ở điểm gặp cách điểm gặp trước một đoạn l=2,5 km. Tìm vận tốc của dòng nước?
Câu 3:
Để đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h=10m người ta dùng một trong hai cách sau:
Cách 1: Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động . Biết hiệu suất của hệ thống là 83,33%. Tính lực kéo dây để nâng vật lên?
Cách 2: Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này F= 1900N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này?
Câu 4:
Một người đứng cách gương phẳng treo đứng trên tường một khoảng 1m. Mắt người cách chân 1,5m. Người ấy nhìn vào điểm I trên gương, I cách sàn 1,9m. Mắt sẽ nhìn thấy I nằm trên đường nối mắt và ảnh của góc trên cùng của bức tường phía sau.
a.Tìm chiều cao của phòng? Biết người cách bức tường phía sau 3m.
b.Mép dưới của gương cách sàn tối đa bao nhiêu để mắt nhìn thấy được ảnh của góc dưới cùng của tường phía sau?
c.Khi dịch người vào gần hay xa gương thì mắt nhìn thấy ảnh của tường phía sau như thế nào?
Câu 5:
Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Tìm cách xác khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và và thuỷ tinh lần lượt là D1 và D2. Cho các dụng cụ: cân và bộ quả cân, cốc chia độ.
Phòng GD - DT Vĩnh Tường
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HSG
MÔN VẬT LÍ 8
Câu
Nội dung
Thang điểm
1(2đ)
Do m1 < m2 nên khi cân bằng pittông 1 cao hơn pittông 2.
Chọn điểm tính áp suất là các điểm nằm trên cùng mặt phẳng chứa mặt dưới của pittông 2.
Khi không có vật nặng:
Khi vật mặng ở m1:
Từ (1) và (2) suy ra: S2= 2S1/3; D0h= 2m1/S1 (*)
Tương tự ta có khi vật nặng ở m2:
Từ (*) và (3) ta suy ra: H= 5h/2= 25(cm)
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
2(2đ)
Đổi 30 phút =0,5h; 15phút= 0,25h.
Gọi vận tốc của ca nô đối với nước là v1(km/h); vận tốc của nước là v2(km/h) v1>v2>0
Quãng đường bè trôi được sau 30 phút là: Sb1=0,5v2
Quãng đường ca nô đi được sau 30 phút là: Sc=0,5(v1-v2)
Lúc hỏng máy ca nô cách bè là: s= Sb1+Sc= 0,5v1
Trong thời gian sửa máy ca nô và bè cùng trôi theo dòng nước nên khoảng cách giữa chúng không đổi.
Khi sửa máy xong ca nô đi xuôi dòng nước (cùng chiều với bè). Thời gian đuổi kịp bè là: (h)
Thời gian giữa hai lần gặp là: t’= 0,5+0,25+0,5=1,25(h)
Vận tốc dòng nước là:
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Phi Nga
Dung lượng: 74,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)