Đề thi HSG lý 8
Chia sẻ bởi Phan Tien Nguyen |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG lý 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
UBND Huyện Quỳ Hợp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Phòng giáo dục &ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kỳ thi khảo sát HS khá, giỏi năm học 2009 - 2010
Môn thi: Vật lý khối 8
(thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (5đ) Có hai viên bi đặc một bằng sắt và một bằng nhôm có thể tích như nhau và bằng V = 10cm3
a) Tính trọng lượng của mỗi viên bi. Biết khối lượng riêng của sắt là: D1 = 7,8g/cm3, của nhôm là D2 = 2,7g/cm3
b) Treo hai viên bi bằng các sợi dây mảnh vào hai đầu của một chiếc thước nhẹ đã được treo sẵn tại điểm chính giữa O (Hình vẽ) sao cho điểm treo O2 của viên bi nhôm cách O một khoảng l2 = 52cm. Hãy xác định khoảng cách l1 từ điểm treo viên bi sắt đến O để thước cân bằng nằm ngang.
Câu 2: (6đ)
Trên đường thẳng AB có chiều dài 1200m xe thứ nhất chuyển động từ A theo hướng AB với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một xe khác chuyển động thẳng đều từ B đến A với vận tốc 4m/s
a) Tính thời gian hai xe gặp nhau.
b) Hỏi sau bao lâu hai xe cách nhau 200m
Câu 3: (5đ)
Một thỏi nước đá khối lượng m = 200g ở nhiệt độ -100c
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000c. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và nước là C1 = 1800J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg; nhiệt hoá hơi của nước ở 1000c
L = 2,3.106J/kg
Câu 4: (4đ)
a) Nêu một vài ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
b) Khi nói áp suất khí quyển là 760mm thuỷ ngân em hiểu câu nói đó như thế nào?
--------------------------Hết------------------------
Đề và đáp án thi KSCL học sinh khá, giỏi năm học 2009 - 2010
Môn thi Vật lý khối 8
Câu 1: (5đ) Có hai viên bi đặc một bằng sắt và một bằng nhôm có thể tích như nhau và bằng V = 10cm3
a) Tính trọng lượng của mỗi viên bi. Biết khối lượng riêng của sắt là: D1 = 7,8g/cm3, của nhôm là D2 = 2,7g/cm3
b) Treo hai viên bi bằng các sợi dây mảnh vào hai đầu của một chiếc thước nhẹ đã được treo sẵn tại điểm chính giữa O (Hình vẽ) sao cho điểm treo O2 của viên bi nhôm cách O một khoảng l2 = 52cm. Hãy xác định khoảng cách l1 từ điểm treo viên bi sắt đến O để thước cân bằng nằm ngang.
Giải:
Câu 1: 5đ
a) 3đ (mỗi ý 1,5đ)
* P1 = 10D1V1= 0,78N
* P2 = 10D2V2 = 0,27N
b) 2đ
Thanh có tác dụng như một
đòn bẩy với điểm tựa O. Lực
tác dụng lên nó là trọng
lượng hai quả cầu
Gọi l2 là cánh tay đòn của
lực F2, l1 là cánh tay đòn của
F1.
Áp dụng điều kiện cân bằng
của đòn bẩy ta có:
L1 = L2= 18(cm)
Câu 2: (6đ)
Trên đường thẳng AB có chiều dài 1200m xe thứ nhất chuyển động từ A theo hướng AB với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một xe khác chuyển động thẳng đều từ B đến A với vận tốc 4m/s
a) Tính thời gian hai xe gặp nhau.
b) Hỏi sau bao lâu hai xe cách nhau 200m
Câu 2 Giải:
Cho biết AB = 1200m; v1 = 8m/s; v2 = 4m/s
a) Tính thời gian hai xe gặp nhau.
Chon A làm mốc.Gọi quãng đường AB là S,
Giả sử tại thời điểm t xe thứ nhất đi đến tại C cách A là S1 = v1t
S2 cách A một khoảng là (tại D) là S2 = S - v2t
Giả sử thời gian hai xe gặp nhau là t: Ta có S1 = S2
v1t + v2t = 1200m hay t(v1 + v2) = 1200m
Thay vào ta có: t.(8+4)m/s = 1200m vậy t = 1200 : 12 = 100(s)
ĐS 100s
b) * Trường hợp hai xe khi chưa nhau cách nhau 200m
Khi hai xe chưa gặp nhau S2 S1 ta có: S2 - S1 = 200m
Giải ra ta có: t1 = s =s
Trường hợp hai khi
Phòng giáo dục &ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kỳ thi khảo sát HS khá, giỏi năm học 2009 - 2010
Môn thi: Vật lý khối 8
(thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (5đ) Có hai viên bi đặc một bằng sắt và một bằng nhôm có thể tích như nhau và bằng V = 10cm3
a) Tính trọng lượng của mỗi viên bi. Biết khối lượng riêng của sắt là: D1 = 7,8g/cm3, của nhôm là D2 = 2,7g/cm3
b) Treo hai viên bi bằng các sợi dây mảnh vào hai đầu của một chiếc thước nhẹ đã được treo sẵn tại điểm chính giữa O (Hình vẽ) sao cho điểm treo O2 của viên bi nhôm cách O một khoảng l2 = 52cm. Hãy xác định khoảng cách l1 từ điểm treo viên bi sắt đến O để thước cân bằng nằm ngang.
Câu 2: (6đ)
Trên đường thẳng AB có chiều dài 1200m xe thứ nhất chuyển động từ A theo hướng AB với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một xe khác chuyển động thẳng đều từ B đến A với vận tốc 4m/s
a) Tính thời gian hai xe gặp nhau.
b) Hỏi sau bao lâu hai xe cách nhau 200m
Câu 3: (5đ)
Một thỏi nước đá khối lượng m = 200g ở nhiệt độ -100c
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000c. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và nước là C1 = 1800J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg; nhiệt hoá hơi của nước ở 1000c
L = 2,3.106J/kg
Câu 4: (4đ)
a) Nêu một vài ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
b) Khi nói áp suất khí quyển là 760mm thuỷ ngân em hiểu câu nói đó như thế nào?
--------------------------Hết------------------------
Đề và đáp án thi KSCL học sinh khá, giỏi năm học 2009 - 2010
Môn thi Vật lý khối 8
Câu 1: (5đ) Có hai viên bi đặc một bằng sắt và một bằng nhôm có thể tích như nhau và bằng V = 10cm3
a) Tính trọng lượng của mỗi viên bi. Biết khối lượng riêng của sắt là: D1 = 7,8g/cm3, của nhôm là D2 = 2,7g/cm3
b) Treo hai viên bi bằng các sợi dây mảnh vào hai đầu của một chiếc thước nhẹ đã được treo sẵn tại điểm chính giữa O (Hình vẽ) sao cho điểm treo O2 của viên bi nhôm cách O một khoảng l2 = 52cm. Hãy xác định khoảng cách l1 từ điểm treo viên bi sắt đến O để thước cân bằng nằm ngang.
Giải:
Câu 1: 5đ
a) 3đ (mỗi ý 1,5đ)
* P1 = 10D1V1= 0,78N
* P2 = 10D2V2 = 0,27N
b) 2đ
Thanh có tác dụng như một
đòn bẩy với điểm tựa O. Lực
tác dụng lên nó là trọng
lượng hai quả cầu
Gọi l2 là cánh tay đòn của
lực F2, l1 là cánh tay đòn của
F1.
Áp dụng điều kiện cân bằng
của đòn bẩy ta có:
L1 = L2= 18(cm)
Câu 2: (6đ)
Trên đường thẳng AB có chiều dài 1200m xe thứ nhất chuyển động từ A theo hướng AB với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một xe khác chuyển động thẳng đều từ B đến A với vận tốc 4m/s
a) Tính thời gian hai xe gặp nhau.
b) Hỏi sau bao lâu hai xe cách nhau 200m
Câu 2 Giải:
Cho biết AB = 1200m; v1 = 8m/s; v2 = 4m/s
a) Tính thời gian hai xe gặp nhau.
Chon A làm mốc.Gọi quãng đường AB là S,
Giả sử tại thời điểm t xe thứ nhất đi đến tại C cách A là S1 = v1t
S2 cách A một khoảng là (tại D) là S2 = S - v2t
Giả sử thời gian hai xe gặp nhau là t: Ta có S1 = S2
v1t + v2t = 1200m hay t(v1 + v2) = 1200m
Thay vào ta có: t.(8+4)m/s = 1200m vậy t = 1200 : 12 = 100(s)
ĐS 100s
b) * Trường hợp hai xe khi chưa nhau cách nhau 200m
Khi hai xe chưa gặp nhau S2 S1 ta có: S2 - S1 = 200m
Giải ra ta có: t1 = s =s
Trường hợp hai khi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Tien Nguyen
Dung lượng: 77,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)