DE THI HSG LY 8
Chia sẻ bởi Nguyen Phuong Linh |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG LY 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trờng THCS Xuân Dơng Đề thi học sinh giỏi tuyến trờng lớp 8
Năm học 2009-2010
Môn: Vật lý 8 Thời gian: 60 phút
Họ và tên: ………………………………………………… Lớp 8….
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề bài:
Câu 1(2đ):Một ô tô chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180km.
Trong nửa đoạn đờng đầu xe đi với vận tốc v1= 45 km/h, nửa đoạn đờng còn lại xe chuyển động với vận tốc v2 = 30 km/h.
Sau bao lâu xe đến B?
Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đờng AB.
Câu 2(2,5đ): Một cục nớc đá có thể tích V = 500 cm3 nổi trên mặt nớc. Tính thể tích của phần ló ra khỏi mặt nớc biết khối lợng riêng của nớc đá là 0,92 g/cm3, trọng lợng riêng của nớc dn = 10000 N/m3.
Câu 3(2đ): Một ngời kéo một vật từ giếng sâu 12m lên đều trong 24 giây. Ngời ấy phải dùng một lực F= 150 N. Tính công và công suất của ngời kéo.
Câu 4(2,5đ): Ngời ta thả một thỏi đồng nặng 0,4 kg ở nhiệt độ 800C vào 0,25 kg nớc ở nhiệt độ 180C . Hãy xác định nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của đồng C1 = 400 J/kg.độ, của nớc C2 = 4200 J/kg.độ.
Câu 5(1đ): Trớc mặt em là một lon nớc ngọt và một cục đá lạnh. Em phải đặt nh thế nào? lon nớc trên cục đá hay cục đá trên lon nớc để có thể lon nớc lạnh đi nhanh nhất.
Bài làm:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
đáp án đề thi học sinh giỏi tuyến trờng lớp 8
Môn: Vật lý 8 Thời gian: 60 phút
Câu 1(2đ):
Thời gian xe đi nửa đoạn đờng đầu:
t1= giờ (0,75đ)
Thời gian xe đi nửa đoạn đờng sau :
t2 = giờ (0,75đ)
Thời gian xe đi cả đoạn đờng : t = t1 + t2 = 2+ 3= 5 giờ . (0,5đ)
Vận tốc trung bình của xe : v = km/h
Câu 2(2,5đ):
Khối lợng của cục nớc đá :
m = D.V = 500. 0,92 = 460 g = 0,46 kg. (0,5đ)
Trọng lợng của cục nớc đá : P = 10. m = 10. 0,46 = 4,6 N . (0,5đ)
Khi cục đá nổi trọng lợng của cục nớc đá bằng đúng trọng lợng của nớc bị chiếm chỗ tức bằng lực đẩy Acsimet. (0,5đ)
Thể tích phần bị chìm trong nớc : V/ = (d là trọng lợng riêng của nớc)
V/ =m3 =460 cm3 (0,5đ)
Thể tích phần cục đá nhô ra khỏi mặt nớc là:
V = V/ = 500- 460 = 40 cm3 (0,5đ)
Vậy thể tich phần cục đá nhô ra khỏi mặt nớc là 40 cm3
Câu 3(2đ)
Công thực hiện : A = F. s = 150.12 =1800 (J) (1đ)
Công suất : P = (w) (1đ)
Câu 4(2,5đ):
Gọi m1, m2 là khối lợng của thỏi đồng và của nớc.
t(0C) là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt .
Nhiệt lợng đồng toả ra: Q1 = m1.C1(t1 – t) (0,5đ)
Nhiệt lợng của nớc thu vào Q2 = m2.C2(t - t2) (0,5đ)
Khi có cân bằng nhiệt : Q1= Q2 (0,5đ)
( m1.C1(t1 – t)= m2.C2(t - t2) (0,5đ)
=>t = = = 270C (0,5đ)
C
Năm học 2009-2010
Môn: Vật lý 8 Thời gian: 60 phút
Họ và tên: ………………………………………………… Lớp 8….
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề bài:
Câu 1(2đ):Một ô tô chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180km.
Trong nửa đoạn đờng đầu xe đi với vận tốc v1= 45 km/h, nửa đoạn đờng còn lại xe chuyển động với vận tốc v2 = 30 km/h.
Sau bao lâu xe đến B?
Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đờng AB.
Câu 2(2,5đ): Một cục nớc đá có thể tích V = 500 cm3 nổi trên mặt nớc. Tính thể tích của phần ló ra khỏi mặt nớc biết khối lợng riêng của nớc đá là 0,92 g/cm3, trọng lợng riêng của nớc dn = 10000 N/m3.
Câu 3(2đ): Một ngời kéo một vật từ giếng sâu 12m lên đều trong 24 giây. Ngời ấy phải dùng một lực F= 150 N. Tính công và công suất của ngời kéo.
Câu 4(2,5đ): Ngời ta thả một thỏi đồng nặng 0,4 kg ở nhiệt độ 800C vào 0,25 kg nớc ở nhiệt độ 180C . Hãy xác định nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của đồng C1 = 400 J/kg.độ, của nớc C2 = 4200 J/kg.độ.
Câu 5(1đ): Trớc mặt em là một lon nớc ngọt và một cục đá lạnh. Em phải đặt nh thế nào? lon nớc trên cục đá hay cục đá trên lon nớc để có thể lon nớc lạnh đi nhanh nhất.
Bài làm:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
đáp án đề thi học sinh giỏi tuyến trờng lớp 8
Môn: Vật lý 8 Thời gian: 60 phút
Câu 1(2đ):
Thời gian xe đi nửa đoạn đờng đầu:
t1= giờ (0,75đ)
Thời gian xe đi nửa đoạn đờng sau :
t2 = giờ (0,75đ)
Thời gian xe đi cả đoạn đờng : t = t1 + t2 = 2+ 3= 5 giờ . (0,5đ)
Vận tốc trung bình của xe : v = km/h
Câu 2(2,5đ):
Khối lợng của cục nớc đá :
m = D.V = 500. 0,92 = 460 g = 0,46 kg. (0,5đ)
Trọng lợng của cục nớc đá : P = 10. m = 10. 0,46 = 4,6 N . (0,5đ)
Khi cục đá nổi trọng lợng của cục nớc đá bằng đúng trọng lợng của nớc bị chiếm chỗ tức bằng lực đẩy Acsimet. (0,5đ)
Thể tích phần bị chìm trong nớc : V/ = (d là trọng lợng riêng của nớc)
V/ =m3 =460 cm3 (0,5đ)
Thể tích phần cục đá nhô ra khỏi mặt nớc là:
V = V/ = 500- 460 = 40 cm3 (0,5đ)
Vậy thể tich phần cục đá nhô ra khỏi mặt nớc là 40 cm3
Câu 3(2đ)
Công thực hiện : A = F. s = 150.12 =1800 (J) (1đ)
Công suất : P = (w) (1đ)
Câu 4(2,5đ):
Gọi m1, m2 là khối lợng của thỏi đồng và của nớc.
t(0C) là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt .
Nhiệt lợng đồng toả ra: Q1 = m1.C1(t1 – t) (0,5đ)
Nhiệt lợng của nớc thu vào Q2 = m2.C2(t - t2) (0,5đ)
Khi có cân bằng nhiệt : Q1= Q2 (0,5đ)
( m1.C1(t1 – t)= m2.C2(t - t2) (0,5đ)
=>t = = = 270C (0,5đ)
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyen Phuong Linh
Dung lượng: 58,35KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)