Đề thi HSG Lý 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Lý 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS QUÁCH PHẨM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
Môn : VẬT LÝ 8
Năm học : 2007-2008
Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Bài 1 : ( 6đ )
Hai người cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B. Biết AB=30Km. Người đi từ A về B bằng ô tô với vận tốc v1= 45 km/h. Người đi từ B về A bằng xe đạp với vận tốc v2=15km/h. Coi chuyển động của hai người là đều.
Tính thời gian và vị trí hai người gặp nhau.
Nếu người đi ô tô sau khi đi được 20 phút thì xuống đi bộ theo hướng cũ với vận tốc v3 v2 thì sau bao lâu hai người gặp nhau ? Vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km.
Bài 2 : ( 4đ )
Một cái hộp hình chữ nhật có các kích thước 40cm ; 20cm ; 10cm được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết chất làm hộp có trọng lượng riêng 27000 N/m3. Tính áp suất lớn nhất và áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn.
Bài 3 : ( 5đ )
Một bể cao 4m chứa bể nước. Diện tích đáy bể là 20m2 . Cho biết nước có trọng lượng riêng d = 10000N/m3
Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt nước chiều cao cột nước chứa trong bể.
Tính áp lực của nước tác dụng lên đáy bể.
Bài 4 : ( 5đ )
Treo một vật vào lực kế, trong không khí lực kế chỉ 12 N, nếu nhúng ngập hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ 8N.
Giải thích vì sao có hiện tượng trên ?
Tính thể tích và khối lượng riêng của vật đó.
Biết khối lượng riêng của nước là D= 1000 kg/m3
……HẾT……
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
Môn : VẬT LÝ 8
Năm học : 2007-2008
Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Bài 1 : ( 6đ )
Hai người cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B. Biết AB=30Km. Người đi từ A về B bằng ô tô với vận tốc v1= 45 km/h. Người đi từ B về A bằng xe đạp với vận tốc v2=15km/h. Coi chuyển động của hai người là đều.
Tính thời gian và vị trí hai người gặp nhau.
Nếu người đi ô tô sau khi đi được 20 phút thì xuống đi bộ theo hướng cũ với vận tốc v3 v2 thì sau bao lâu hai người gặp nhau ? Vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km.
Bài 2 : ( 4đ )
Một cái hộp hình chữ nhật có các kích thước 40cm ; 20cm ; 10cm được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết chất làm hộp có trọng lượng riêng 27000 N/m3. Tính áp suất lớn nhất và áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn.
Bài 3 : ( 5đ )
Một bể cao 4m chứa bể nước. Diện tích đáy bể là 20m2 . Cho biết nước có trọng lượng riêng d = 10000N/m3
Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt nước chiều cao cột nước chứa trong bể.
Tính áp lực của nước tác dụng lên đáy bể.
Bài 4 : ( 5đ )
Treo một vật vào lực kế, trong không khí lực kế chỉ 12 N, nếu nhúng ngập hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ 8N.
Giải thích vì sao có hiện tượng trên ?
Tính thể tích và khối lượng riêng của vật đó.
Biết khối lượng riêng của nước là D= 1000 kg/m3
……HẾT……
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hải
Dung lượng: 25,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)