Đề Thi HSG lý 7
Chia sẻ bởi Phan Thanh Lăng |
Ngày 17/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HSG lý 7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Sốp Cộp
Trường THCS Mường Lạn
Tờ số: ........
ĐỀ THI CHỌN HSG
Năm học 2010 -2011; Môn: Vật Lý Lớp 7
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
Họ và tên thí sinh: .......................................Lớp: .....SBD: .........
Số phách:
Tờ số: .......
Số phách:
Câu 1 (3điểm): Sử dụng gương phẳng và gương cầu lồi cùng kích thước trước ô tô có những ưu điểm và tồn tại gì? Thực tế trước ô tô người ta hay dùng loại gương nào?
Câu 2 (3 điểm): Thực hiện phép vẽ trên hình sau
A
B
C
D
Câu 3 (4 điểm): Hãy lấy dẫn chứng cụ thể chứng minh rằng âm truyền qua được môi trường rắn, lỏng, khí. Có môi trường nào âm không truyền qua được không ?
Câu 4 ( 3điểm): Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi thấy chớp, hãy cho biết khi đó khoảng cách từ nơi đứng đến chỗ xét đánh là bao nhiêu ?
Câu 5 (4điểm): Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc mạch điện như thế nào? Giải thích vì sao mắc như vậy? vẽ sơ đồ lắp có công tắc ?
Câu 6 (3điểm): Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu những nguyên nhân và nêu cách khắc phục
Bài làm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu 1
Sử dụng gương phẳng nhìn ảnh rõ ràng, nhưng vùng nhìn thấy hẹp (1 điểm)
Dùng gương cầu lồi trước ô tô có ưu điểm nhìn thấy vùng rộng, nhược điểm ảnh nhỏ.
(1 điểm)
Thực tế trước ô tô người ta hay dùng loại gương cầu lồi. (1 điểm)
Câu 2 (3 điểm)
Vẽ lần lượt các điểm đối xứng với các điểm A, B, C, D qua gương rồi nối các điểm theo đúng thứ tự A’ – B’ - C’ – D’
A’ A
B’ B
C’ C
D’ D
Câu 3
Lấy 3 dẫn chứng cụ thể chứng minh rằng âm truyền qua được môi trường rắn, lỏng, khí. (3 điểm mỗi ý được 1 điểm)
Có môi trường nào âm không truyền qua được: môi trường chân không (1 điểm)
Câu 4
Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s, vận tốc ánh sáng lớn (1điểm)
Vậy nếu nghe thấy tiếng sét sau 10 giây kể từ khi thấy chớp thì khi khoảng cách từ nơi đứng đến chỗ xét đánh 10 x 340 = 3400 m = 3,4 km (2 điểm)
Câu 5
Hai bóng đèn phải mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn. (1điểm)
Vì mắc nối tiếp thì hiệu điện thế của hai bóng đèn mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế qua hai bóng đèn là 6V + 6V = 12 V đúng bằng hiệu điện thế của nguồn cung cấp
(2 điểm)
K
Vẽ sơ đồ
(1điểm)
Câu 6
(3 điểm mỗi nguyên nhân, mỗi cách khắc phục đúng được ¼ điểm)
Những nguyên nhân
Cách khắc phục
Bóng đèn hỏng, đứt dây tóc
Bóng đèn tiếp xúc không tốt với đế đèn
Chốt nối dây hỏng
Dây dẫn đứt ngầm ở trong
Công tắc tiếp xúc không tốt
Pin cũ hết điện
Thay bóng khác
Vặn chặt đèn vào đế
Vặn chặt chốt nối dây
Thay dây khác
Kiểm tra chỗ tiếp xúc hoặc thay dây khác
Thay pin mới
( trình bày theo cách khác đúng vẫn được điểm)
Trường THCS Mường Lạn
Tờ số: ........
ĐỀ THI CHỌN HSG
Năm học 2010 -2011; Môn: Vật Lý Lớp 7
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
Họ và tên thí sinh: .......................................Lớp: .....SBD: .........
Số phách:
Tờ số: .......
Số phách:
Câu 1 (3điểm): Sử dụng gương phẳng và gương cầu lồi cùng kích thước trước ô tô có những ưu điểm và tồn tại gì? Thực tế trước ô tô người ta hay dùng loại gương nào?
Câu 2 (3 điểm): Thực hiện phép vẽ trên hình sau
A
B
C
D
Câu 3 (4 điểm): Hãy lấy dẫn chứng cụ thể chứng minh rằng âm truyền qua được môi trường rắn, lỏng, khí. Có môi trường nào âm không truyền qua được không ?
Câu 4 ( 3điểm): Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi thấy chớp, hãy cho biết khi đó khoảng cách từ nơi đứng đến chỗ xét đánh là bao nhiêu ?
Câu 5 (4điểm): Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc mạch điện như thế nào? Giải thích vì sao mắc như vậy? vẽ sơ đồ lắp có công tắc ?
Câu 6 (3điểm): Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu những nguyên nhân và nêu cách khắc phục
Bài làm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu 1
Sử dụng gương phẳng nhìn ảnh rõ ràng, nhưng vùng nhìn thấy hẹp (1 điểm)
Dùng gương cầu lồi trước ô tô có ưu điểm nhìn thấy vùng rộng, nhược điểm ảnh nhỏ.
(1 điểm)
Thực tế trước ô tô người ta hay dùng loại gương cầu lồi. (1 điểm)
Câu 2 (3 điểm)
Vẽ lần lượt các điểm đối xứng với các điểm A, B, C, D qua gương rồi nối các điểm theo đúng thứ tự A’ – B’ - C’ – D’
A’ A
B’ B
C’ C
D’ D
Câu 3
Lấy 3 dẫn chứng cụ thể chứng minh rằng âm truyền qua được môi trường rắn, lỏng, khí. (3 điểm mỗi ý được 1 điểm)
Có môi trường nào âm không truyền qua được: môi trường chân không (1 điểm)
Câu 4
Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s, vận tốc ánh sáng lớn (1điểm)
Vậy nếu nghe thấy tiếng sét sau 10 giây kể từ khi thấy chớp thì khi khoảng cách từ nơi đứng đến chỗ xét đánh 10 x 340 = 3400 m = 3,4 km (2 điểm)
Câu 5
Hai bóng đèn phải mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn. (1điểm)
Vì mắc nối tiếp thì hiệu điện thế của hai bóng đèn mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế qua hai bóng đèn là 6V + 6V = 12 V đúng bằng hiệu điện thế của nguồn cung cấp
(2 điểm)
K
Vẽ sơ đồ
(1điểm)
Câu 6
(3 điểm mỗi nguyên nhân, mỗi cách khắc phục đúng được ¼ điểm)
Những nguyên nhân
Cách khắc phục
Bóng đèn hỏng, đứt dây tóc
Bóng đèn tiếp xúc không tốt với đế đèn
Chốt nối dây hỏng
Dây dẫn đứt ngầm ở trong
Công tắc tiếp xúc không tốt
Pin cũ hết điện
Thay bóng khác
Vặn chặt đèn vào đế
Vặn chặt chốt nối dây
Thay dây khác
Kiểm tra chỗ tiếp xúc hoặc thay dây khác
Thay pin mới
( trình bày theo cách khác đúng vẫn được điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Lăng
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)