De thi hsg lop9 nam hoc2010-2011
Chia sẻ bởi Trần Đức Huy |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: De thi hsg lop9 nam hoc2010-2011 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN, Năm học 2009-2010
MÔN :VẬT LÝ
THỜI GIAN : 150 PHÚT
BÀI 1 (4đ)
Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5km/h. Tính vân tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
BÀI 2 (4đ)
Một cái cốc hình trụ, chưa một lượng Nước và một lượng Thuỷ Ngân có cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của các chất lỏng trong cốc là H = 146cm. Tính áp suất P của các chất lỏng lên đáy cốc , biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1g/cm3 , của thuỷ ngân là D2 = 13,6g/cm3 .
BÀI 3 (4đ)
Trộn lẫn rượu vào nước, người ta thu được một hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 360C. Tính khối lượng nước và rượu đã pha biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ 190C và nước 1000C. Nhiệt dung riêng của nước và rượu là: Cnước=4200J/kg. độ ; Crượu = 2500J/kg. độ
BÀI 4 (4đ)
Một người cao 170cm, mắt cách đầu 10cm, đứng trước 1 gương phẳng treo trên tường thẳng đứng để quan sát ảnh của mình trong gương. Hỏi phải dùng gương phẳng có chiều cao ít nhất là bao nhiêu để có thể quan sát được toàn bộ người trong gương? Khi đó phải đặt mép dưới của gương cách mặt đất là bao nhiêu?
BÀI 5 (4đ)
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có kí hiệu lần lượt là 2,5V - 1W và 6V- 3W, được mắc như hình vẽ. Biết rằng các bóng đèn sáng bình thường. Tính:
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch.
Điện trở Rx và điện trở của mạch điện MN
UMN
Rx Đ1
Đ2
============================Hết ==============================
Đề này gồm 1 trang
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : VẬT LÝ LỚP 9
BÀI 1 (4đ)
Gọi S là chiều dài quảng đường AB
thời gian đi hết 1/3 đoạn đường đầu là:
Thời gian đi hết 1/3đoạn đường tiếp theo là :
Thời gian đi hết 1/3 đoạn đường cuối cùng là :
Thời gian tổng cộng đi hết quãng đường AB là : t = t1 + t2 + t3 =
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là :
BÀI 2 (4Đ)
Gọi h1 và h2 là độ cao của cột Nước và cột Thuỷ Ngân. Ta có
H = h1 + h2 (1)
Khối lượng Nước và Thuỷ Ngân bằng nhau:
mnước = mthuỷ ngân ( V1 .D1 = V2.D2 ( S.h1.D1 = S.h2.D2 (h1.D1 = h2.D2 (2)
S là diện tích đáy bình
Áp suất của nước và của thuỷ ngân lên đáy bình là :
P = 10(D1.h1 + D2.h2) (3)
từ (2) suy ra :
Thay h1 , h2 vào (3) ta được:
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
BÀI 3(4Đ)
Gọi m1 , m2 là khối lượng của rượu và nước.
nhiệt lượng của rượu thu vào: Q1 = m1.C1.(t – t1)
Nhiệt lượng của nước toả ra : Q2 = m2.C2 .(t2 –t)
Khi có sự cân bằng nhiệt : Theo phương trình cân bằng nhiệt thì :
Q1 = Q2
( m1.C1 (t – t1) = m2.C2 (t2 – t )
Hay
Hay : m1 = 6,3m2
mặt khác ta có: m1 + m2 = 140
từ đó suy ra: 6,3m2 + m2 = 140 ( 7,3m2 = 140 ( m2 = 19,18(g)
m1 = 6,3 . 19,18 = 120,82 (g)
vậy khối lượng của rượu là : 120,82(g)
khối lượng của nước là : 19,18 (g)
BÀI 4 (4Đ)
Đ I Đ’
0,5đ
0
MÔN :VẬT LÝ
THỜI GIAN : 150 PHÚT
BÀI 1 (4đ)
Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5km/h. Tính vân tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
BÀI 2 (4đ)
Một cái cốc hình trụ, chưa một lượng Nước và một lượng Thuỷ Ngân có cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của các chất lỏng trong cốc là H = 146cm. Tính áp suất P của các chất lỏng lên đáy cốc , biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1g/cm3 , của thuỷ ngân là D2 = 13,6g/cm3 .
BÀI 3 (4đ)
Trộn lẫn rượu vào nước, người ta thu được một hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 360C. Tính khối lượng nước và rượu đã pha biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ 190C và nước 1000C. Nhiệt dung riêng của nước và rượu là: Cnước=4200J/kg. độ ; Crượu = 2500J/kg. độ
BÀI 4 (4đ)
Một người cao 170cm, mắt cách đầu 10cm, đứng trước 1 gương phẳng treo trên tường thẳng đứng để quan sát ảnh của mình trong gương. Hỏi phải dùng gương phẳng có chiều cao ít nhất là bao nhiêu để có thể quan sát được toàn bộ người trong gương? Khi đó phải đặt mép dưới của gương cách mặt đất là bao nhiêu?
BÀI 5 (4đ)
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có kí hiệu lần lượt là 2,5V - 1W và 6V- 3W, được mắc như hình vẽ. Biết rằng các bóng đèn sáng bình thường. Tính:
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch.
Điện trở Rx và điện trở của mạch điện MN
UMN
Rx Đ1
Đ2
============================Hết ==============================
Đề này gồm 1 trang
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : VẬT LÝ LỚP 9
BÀI 1 (4đ)
Gọi S là chiều dài quảng đường AB
thời gian đi hết 1/3 đoạn đường đầu là:
Thời gian đi hết 1/3đoạn đường tiếp theo là :
Thời gian đi hết 1/3 đoạn đường cuối cùng là :
Thời gian tổng cộng đi hết quãng đường AB là : t = t1 + t2 + t3 =
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là :
BÀI 2 (4Đ)
Gọi h1 và h2 là độ cao của cột Nước và cột Thuỷ Ngân. Ta có
H = h1 + h2 (1)
Khối lượng Nước và Thuỷ Ngân bằng nhau:
mnước = mthuỷ ngân ( V1 .D1 = V2.D2 ( S.h1.D1 = S.h2.D2 (h1.D1 = h2.D2 (2)
S là diện tích đáy bình
Áp suất của nước và của thuỷ ngân lên đáy bình là :
P = 10(D1.h1 + D2.h2) (3)
từ (2) suy ra :
Thay h1 , h2 vào (3) ta được:
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
BÀI 3(4Đ)
Gọi m1 , m2 là khối lượng của rượu và nước.
nhiệt lượng của rượu thu vào: Q1 = m1.C1.(t – t1)
Nhiệt lượng của nước toả ra : Q2 = m2.C2 .(t2 –t)
Khi có sự cân bằng nhiệt : Theo phương trình cân bằng nhiệt thì :
Q1 = Q2
( m1.C1 (t – t1) = m2.C2 (t2 – t )
Hay
Hay : m1 = 6,3m2
mặt khác ta có: m1 + m2 = 140
từ đó suy ra: 6,3m2 + m2 = 140 ( 7,3m2 = 140 ( m2 = 19,18(g)
m1 = 6,3 . 19,18 = 120,82 (g)
vậy khối lượng của rượu là : 120,82(g)
khối lượng của nước là : 19,18 (g)
BÀI 4 (4Đ)
Đ I Đ’
0,5đ
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đức Huy
Dung lượng: 77,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)