ĐỀ THI HSG LỚP 9 TỈNH QUẢNG TRỊ - NĂM HỌC 2006-2007 (VÒNG I)
Chia sẻ bởi Lê Thanh Tùng |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG LỚP 9 TỈNH QUẢNG TRỊ - NĂM HỌC 2006-2007 (VÒNG I) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SÅÍ GIAÏO DUÛC - ÂAÌO TAÛO KYÌ THI CHOÜN HOÜC SINH GIOÍI VÀN HOAÏ LÅÏP 9
QUAÍNG TRË NÀM HOÜC: 2006 - 2007
ÂÃÖ CHÊNH THÆÏC MÄN THI: HOAÏ HOÜC-VOÌNG I (20/3/2007)
Thåìi gian : 150 phuït (khäng kãø thåìi gian giao âãö)
A. Phần chung cho 2 bảng A, B (5 điểm)
Câu I: (2,25 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm các chất: CuO, Al2O3, MgO, Fe(OH)2, BaCO3. Nung nóng hỗn hợp (A) ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn (B). Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp B nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn (C). Cho hỗn hợp rắn (C) vào nước dư thu được khí (F); chất không tan (G) và dung dịch (H). Xác định thành phần các chất (B), (C), (D), (E), (F), (G), (H); và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Có 5 chất rắn dạng bột: CuO, Na2O, Fe, Ag, Al chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng nêu cách nhận biết từng chất và viết phương trình phản ứng.
Câu II: (1,25 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng thoả mãn sơ đồ sau:
AB
Biết C là FeCl2.
2. Có 2 lọ không dán nhãn đựng 2 dung dịch ZnSO4 và KOH. Hãy trình bày cách nhận biết hai dung dịch trên mà không dùng thêm thuốc thử.
Câu III: (1,5 điểm)
Cho các chất hữu cơ (A), (B), (C) lần lượt có công thức cấu tạo tương ứng là
CH2 =CH-CH2OH; CH≡C-COOH; CH2=CH-C≡CH. Cho các chất này lần lượt tác dụng với dung dịch Br2, Na, NaOH, Ag2O/NH3. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Biết HC≡CH + Ag2O AgC≡CAg + H2O
2. a. Giới thiệu một phương pháp hoá học khử độc khí Cl2 trong không khí, viết phương trình phản ứng.
b. Tại sao từ dầu mỏ người ta có thể tách được xăng, dầu hoả và các sản phẩm khác?
c. Khí clo tan vào nước là hiện tượng vật lí hay hoá học? Hãy giải thích.
d. Hãy chọn các đáp án đúng các chất là muối axit:
A. NaHSO4, NH4NO3, Ca(HCO3)2. B. NaHSO4, K2HPO3, NaHS.
C. KHSO3, CH3COOH, KH2PO4. D. Ca(HSO4)2, KHS, K2HPO4.
B. Phần dành riêng cho bảng A (5,0 điểm)
Câu IV: (2,5 điểm)
1. Khi đốt cháy một số hiđrocacbon nhận thấy thể tích sản phẩm sinh ra (nước ở thể hơi) vừa bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo các hiđrocacbon này.
2. Hãy xác định công thức hoá học các hợp chất vô cơ A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết:
Câu V: (2,5 điểm)
A là chất rắn khan. Cho m gam A vào dung dịch HCl 10% khuấy đều được dung dịch B; ở đây không thấy tạo kết tủa trắng hoặc chất bay hơi. Trong dung dịch B, nồng độ HCl là 6,1%. Cho NaOH vào dung dịch B để trung hoà hoàn toàn axit được dung dịch C. Cô cạn làm bay hơi hết nước trong dung dịch C người ta thu được duy nhất muối NaCl khan có khối lượng 16,03 gam. A có thể là chất nào? Xác định m.
C. Phần dành riêng cho bảng B (5,0 điểm)
Câu IV (3,75 điểm)
1. Có 4 kim loại A, B, C, D. Tiến hành thí nghiệm trên các kim loại này với dung dịch HCl, dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH có kết quả như sau:
Kim loại
Tác dụng HCl
Tác dụng AgNO3
Tác dụng NaOH
A
Không có phản ứng
Không có phản ứng
Không có phản ứng
B
Có khí bay lên
Giải phóng Ag
Không có phản ứng
C
Có khí bay lên
Giải phóng Ag
Có khí bay lên
D
Không có phản ứng
Giải phóng Ag
Không có phản ứng
a. Sắp xếp các kim loại A, B, C, D theo thứ tự hoạt động
QUAÍNG TRË NÀM HOÜC: 2006 - 2007
ÂÃÖ CHÊNH THÆÏC MÄN THI: HOAÏ HOÜC-VOÌNG I (20/3/2007)
Thåìi gian : 150 phuït (khäng kãø thåìi gian giao âãö)
A. Phần chung cho 2 bảng A, B (5 điểm)
Câu I: (2,25 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm các chất: CuO, Al2O3, MgO, Fe(OH)2, BaCO3. Nung nóng hỗn hợp (A) ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn (B). Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp B nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn (C). Cho hỗn hợp rắn (C) vào nước dư thu được khí (F); chất không tan (G) và dung dịch (H). Xác định thành phần các chất (B), (C), (D), (E), (F), (G), (H); và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Có 5 chất rắn dạng bột: CuO, Na2O, Fe, Ag, Al chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng nêu cách nhận biết từng chất và viết phương trình phản ứng.
Câu II: (1,25 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng thoả mãn sơ đồ sau:
AB
Biết C là FeCl2.
2. Có 2 lọ không dán nhãn đựng 2 dung dịch ZnSO4 và KOH. Hãy trình bày cách nhận biết hai dung dịch trên mà không dùng thêm thuốc thử.
Câu III: (1,5 điểm)
Cho các chất hữu cơ (A), (B), (C) lần lượt có công thức cấu tạo tương ứng là
CH2 =CH-CH2OH; CH≡C-COOH; CH2=CH-C≡CH. Cho các chất này lần lượt tác dụng với dung dịch Br2, Na, NaOH, Ag2O/NH3. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Biết HC≡CH + Ag2O AgC≡CAg + H2O
2. a. Giới thiệu một phương pháp hoá học khử độc khí Cl2 trong không khí, viết phương trình phản ứng.
b. Tại sao từ dầu mỏ người ta có thể tách được xăng, dầu hoả và các sản phẩm khác?
c. Khí clo tan vào nước là hiện tượng vật lí hay hoá học? Hãy giải thích.
d. Hãy chọn các đáp án đúng các chất là muối axit:
A. NaHSO4, NH4NO3, Ca(HCO3)2. B. NaHSO4, K2HPO3, NaHS.
C. KHSO3, CH3COOH, KH2PO4. D. Ca(HSO4)2, KHS, K2HPO4.
B. Phần dành riêng cho bảng A (5,0 điểm)
Câu IV: (2,5 điểm)
1. Khi đốt cháy một số hiđrocacbon nhận thấy thể tích sản phẩm sinh ra (nước ở thể hơi) vừa bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo các hiđrocacbon này.
2. Hãy xác định công thức hoá học các hợp chất vô cơ A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết:
Câu V: (2,5 điểm)
A là chất rắn khan. Cho m gam A vào dung dịch HCl 10% khuấy đều được dung dịch B; ở đây không thấy tạo kết tủa trắng hoặc chất bay hơi. Trong dung dịch B, nồng độ HCl là 6,1%. Cho NaOH vào dung dịch B để trung hoà hoàn toàn axit được dung dịch C. Cô cạn làm bay hơi hết nước trong dung dịch C người ta thu được duy nhất muối NaCl khan có khối lượng 16,03 gam. A có thể là chất nào? Xác định m.
C. Phần dành riêng cho bảng B (5,0 điểm)
Câu IV (3,75 điểm)
1. Có 4 kim loại A, B, C, D. Tiến hành thí nghiệm trên các kim loại này với dung dịch HCl, dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH có kết quả như sau:
Kim loại
Tác dụng HCl
Tác dụng AgNO3
Tác dụng NaOH
A
Không có phản ứng
Không có phản ứng
Không có phản ứng
B
Có khí bay lên
Giải phóng Ag
Không có phản ứng
C
Có khí bay lên
Giải phóng Ag
Có khí bay lên
D
Không có phản ứng
Giải phóng Ag
Không có phản ứng
a. Sắp xếp các kim loại A, B, C, D theo thứ tự hoạt động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Tùng
Dung lượng: 9,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)