Đề thi hsg lớp 9 Quảng Bình hóa học
Chia sẻ bởi Trần Anh Đức |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hsg lớp 9 Quảng Bình hóa học thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kì thi chọn hsg lớp 9 thcs
Ngày 29-03-2012
Môn: Hóa
Thời gian : 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Bài 1(2,75 điểm)
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thì nghiệm sau(nếu có):
a. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
b. Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S ( trong điếu kiện không có oxi).
c. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch KAlO2 .
d. Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
g. Cho Ba dư vào dung dịch H2SO4 loãng.
2. Chỉ dùng thêm nước, hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
3. Hãy nêu và giải thích hiện tượng của thí nghiệm sau : Cho từ từ từng giọt ( vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch K2CO3.
Bài 2(2,0 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D và phần không tan B. Sục CO2 dư vào dung dịch D. phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hào tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau : (kèm theo điều kiện phản ứng, nếu có)
X X1 + CO2 X1 + H2O X2
X2 + Y X + Y1 +H2O X2 +2Y X + Y2 + H2O
Bài 3 ( 2,25 điểm)
1. Có bao nhiêu gam NaCl tách ra khi làm lạnh 900 gam dung dịch bão hòa ở 90 độ C về 0 độ C ? Biết rằng độ tan của NaCl trong 100 gam H2O ở 90 độ C là 50 gam và ở 0 độ C là 35 gam.
2. Khử hoàn toàn 5,44 gam hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO thành hỗn hợp 2 kim loại, cần dùng vừa đủ 2,016 lit khí H2 (đktc). Cho hỗn hợp 2 kim loại sinh ra vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 1,344 lit khí H2 (đktc).
Xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và số mol A trong 2 hỗn hợp kim loại sinh ra là 1 : 6.
Bài 4 (3,0 điểm)
1. Viết các công thức cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C4H4Cl4 mà mối nguyên tử cacbon chứa không quá một nguyên tủ clo.
2. Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỉ lệ phân tử khối tương ứng là 22:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 22 gam CO2 và 9 gam H2O. Xác định công thức phân tử của ankan và ankin.
3. Cho hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6 và C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X, thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 11,2 lit (đktc) hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 100 gam. Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
Ngày 29-03-2012
Môn: Hóa
Thời gian : 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Bài 1(2,75 điểm)
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thì nghiệm sau(nếu có):
a. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
b. Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S ( trong điếu kiện không có oxi).
c. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch KAlO2 .
d. Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
g. Cho Ba dư vào dung dịch H2SO4 loãng.
2. Chỉ dùng thêm nước, hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
3. Hãy nêu và giải thích hiện tượng của thí nghiệm sau : Cho từ từ từng giọt ( vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch K2CO3.
Bài 2(2,0 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D và phần không tan B. Sục CO2 dư vào dung dịch D. phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hào tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau : (kèm theo điều kiện phản ứng, nếu có)
X X1 + CO2 X1 + H2O X2
X2 + Y X + Y1 +H2O X2 +2Y X + Y2 + H2O
Bài 3 ( 2,25 điểm)
1. Có bao nhiêu gam NaCl tách ra khi làm lạnh 900 gam dung dịch bão hòa ở 90 độ C về 0 độ C ? Biết rằng độ tan của NaCl trong 100 gam H2O ở 90 độ C là 50 gam và ở 0 độ C là 35 gam.
2. Khử hoàn toàn 5,44 gam hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO thành hỗn hợp 2 kim loại, cần dùng vừa đủ 2,016 lit khí H2 (đktc). Cho hỗn hợp 2 kim loại sinh ra vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 1,344 lit khí H2 (đktc).
Xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và số mol A trong 2 hỗn hợp kim loại sinh ra là 1 : 6.
Bài 4 (3,0 điểm)
1. Viết các công thức cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C4H4Cl4 mà mối nguyên tử cacbon chứa không quá một nguyên tủ clo.
2. Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỉ lệ phân tử khối tương ứng là 22:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 22 gam CO2 và 9 gam H2O. Xác định công thức phân tử của ankan và ankin.
3. Cho hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6 và C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X, thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 11,2 lit (đktc) hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 100 gam. Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Đức
Dung lượng: 25,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)