Đề thi HSG lớp 9 năm học 2008-2009 môn vật lý của tp Hà Nội
Chia sẻ bởi Hoàng Đình Triệu |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG lớp 9 năm học 2008-2009 môn vật lý của tp Hà Nội thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
sở GIáO DụC Và ĐàO TạO Kì THI HọC SINH GIỏI THàNH PHố - LớP 9
Hà NộI Năm học 2008-2009
Môn : l ý
Ngày thi: 27 - 3 - 2009
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1 (4 điểm)
hai bố con bơi thi trên bể bơi hình chữ nhật chiều dài
AB = 50m và chiều rộng BC = 30m. qui ước là chỉ được bơi theo
mép bể. xuất phát từ M với MB = 40m và bơi về B với vận tốc
không đổi v1 = 4m/s. Con xuất phát từ N với NB = 10m và bơi về C
với vận tốc không đổi v2 = 3m/s (hình l). Cả hai xuất phát cùng lúc
a. Tìm khoảng cách giữa hai người sau khi xuất phát 2s.
b. Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai người (trước khi chạm
thành bể đối diện).
Câu 2 (4 điểm Cho 5 điện trở giống nhau Rl = R2 = R3 = R4 = R5 = r và
nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Các điện trở Rl, R2
R3, R4 được mắc thành mạch điện trong hộp MN. Điện trờ R5
được mắc nối tiếp với hộp MN( hình 2). Ta thấy luôn tồn tại
từng cặp hai sơ đồ trong hộp MN cho công suất tiêu thụ trên
MN bằng nhau.
Hãy thiết kế các cặp sơ đồ này và giải thích .
Câu 3 (3 điểm)
Một khối lập phương rỗng bằng kẽm nổi trên mặt nớc (hình 3). Phần
nổi có dạng chóp đều với khoảng cách từ mép nước tới đỉnh chóp b = 6cm.
Biết cạnh ngoài của hộp là a = 20cm ; trọng lượng riêng của nước và kẽm
lần lượt là: dn = 10000 N/m3 ; dk = 71000 N/m3.
Tìm phần thể tích rỗng bên trong của hộp.
Câu 4 (4 điểm)
Cho nguồn sáng điểm S; một thấu kính hội tụ vành ngoài hình tròn
có bán kính r; hai màn chắn Ml và M2 đặt song song và cách nhau
30cm. Trên Ml khoét một lỗ tròn tâm O có bán kính đúng bằng r.
Đặt S trên trục xx` vuông góc với hai màn đi qua tâm O (hình 4).
Điều chỉnh SO = 15cm, trên M2 thu được vệt sáng hình tròn.
vệt sáng này có kích thước không đổi khi đặt thấu kính đã cho
vừa khớp vào lỗ tròn của Ml.
a. Tìm khoảng cách từ tâm O tới tiêu điểm F của thấu kính.
b. Giữ cố định S và M2` Dịch chuyển thấu kính trên xx` đến khi
thu được một điểm sáng trên M2. Tìm vị trí đặt thấu kính.
Câu 5 (5 điểm)
Cho mạch điện như hình 5. Nguồn điện có hiệu điện thế
không đổi UAB =7V. Các điện trở: Rl=, R2= . Đèn có điện
trở R3=. RCD là biến trở với con chạy M di chuyển từ C đến D.
Ampe kế, khoá K và dây nối có điện trở không đáng kể.
a. K đóng, di chuyển con chạy M trùng với C, đèn sáng bình
thường. Xác định: số chỉ Ampe kế; giá trị hiệu điện thế định mức
Và Công suất định mức của đèn.
b. K mở, di chuyển con chạy M đến khi RCM = 1 thì đèn
Hà NộI Năm học 2008-2009
Môn : l ý
Ngày thi: 27 - 3 - 2009
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1 (4 điểm)
hai bố con bơi thi trên bể bơi hình chữ nhật chiều dài
AB = 50m và chiều rộng BC = 30m. qui ước là chỉ được bơi theo
mép bể. xuất phát từ M với MB = 40m và bơi về B với vận tốc
không đổi v1 = 4m/s. Con xuất phát từ N với NB = 10m và bơi về C
với vận tốc không đổi v2 = 3m/s (hình l). Cả hai xuất phát cùng lúc
a. Tìm khoảng cách giữa hai người sau khi xuất phát 2s.
b. Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai người (trước khi chạm
thành bể đối diện).
Câu 2 (4 điểm Cho 5 điện trở giống nhau Rl = R2 = R3 = R4 = R5 = r và
nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Các điện trở Rl, R2
R3, R4 được mắc thành mạch điện trong hộp MN. Điện trờ R5
được mắc nối tiếp với hộp MN( hình 2). Ta thấy luôn tồn tại
từng cặp hai sơ đồ trong hộp MN cho công suất tiêu thụ trên
MN bằng nhau.
Hãy thiết kế các cặp sơ đồ này và giải thích .
Câu 3 (3 điểm)
Một khối lập phương rỗng bằng kẽm nổi trên mặt nớc (hình 3). Phần
nổi có dạng chóp đều với khoảng cách từ mép nước tới đỉnh chóp b = 6cm.
Biết cạnh ngoài của hộp là a = 20cm ; trọng lượng riêng của nước và kẽm
lần lượt là: dn = 10000 N/m3 ; dk = 71000 N/m3.
Tìm phần thể tích rỗng bên trong của hộp.
Câu 4 (4 điểm)
Cho nguồn sáng điểm S; một thấu kính hội tụ vành ngoài hình tròn
có bán kính r; hai màn chắn Ml và M2 đặt song song và cách nhau
30cm. Trên Ml khoét một lỗ tròn tâm O có bán kính đúng bằng r.
Đặt S trên trục xx` vuông góc với hai màn đi qua tâm O (hình 4).
Điều chỉnh SO = 15cm, trên M2 thu được vệt sáng hình tròn.
vệt sáng này có kích thước không đổi khi đặt thấu kính đã cho
vừa khớp vào lỗ tròn của Ml.
a. Tìm khoảng cách từ tâm O tới tiêu điểm F của thấu kính.
b. Giữ cố định S và M2` Dịch chuyển thấu kính trên xx` đến khi
thu được một điểm sáng trên M2. Tìm vị trí đặt thấu kính.
Câu 5 (5 điểm)
Cho mạch điện như hình 5. Nguồn điện có hiệu điện thế
không đổi UAB =7V. Các điện trở: Rl=, R2= . Đèn có điện
trở R3=. RCD là biến trở với con chạy M di chuyển từ C đến D.
Ampe kế, khoá K và dây nối có điện trở không đáng kể.
a. K đóng, di chuyển con chạy M trùng với C, đèn sáng bình
thường. Xác định: số chỉ Ampe kế; giá trị hiệu điện thế định mức
Và Công suất định mức của đèn.
b. K mở, di chuyển con chạy M đến khi RCM = 1 thì đèn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Đình Triệu
Dung lượng: 70,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)