Đề thi HSG lớp 9 có đáp án đề 1

Chia sẻ bởi Lê Xuân Đức | Ngày 15/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG lớp 9 có đáp án đề 1 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn : Hoá học

Thời gian: 150 phút
--------((--------
Câu 1:
Em hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào mệnh đề sau, nếu sai thì sửa lại.
Hỗn hợp do nhiều nguyên tố trộn lẫn với nhau.
Trong hiện tượng vật lý có thể có chất mới sinh ra.
Chất nguyên chất là những chất chỉ do một nguyên tố hoá học tạo nên.
Hợp chất là những chất do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên.
Câu 2:
Phản ứng nào dùng để điều chế CuS trong phòng thí nghiệm:
a) Cu(OH)2 + H2S
b) CuCl2 + K2S
c) Cu + S
d) CuSO4 + H2S
Câu 3:
Giải thích hiện tượng? Viết phương trình hoá học xảy ra.
Hoà tan hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước được dung dịch A.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A không thấy hiện tượng gì?
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thu được dung dịch B và khí C. Cho dung dịch B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có kết tủa.
Cho từ từ dung dịch A vào bình đựng dung dịch HCl thấy có khí bay ra.
Thổi từ từ khí CO2 vào nước vôi trong có kết tủa xuất hiện càng nhiều. Tiếp tục thổi lại thấy kết tủa tan đi.
Câu 5:
Hoà tan 19 g hỗn hợp X gồm muối Cacbonat và Hiđrôcacbonat của kim loại hoá trị I vào dung dịch HCl dư thấy tạo ra 0,2 mol khí.
Xác định công thức phân tử và % khối lượng mỗi muối?
Hoà tan 19 g hỗn hợp X vào nước được 200 ml dung dịch, rồi thêm từ từ vào đó dung dịch HCl 1M làm thoát ra V lít khí CO2 (đktc) và thu được dung dịch Y. Người ta thêm vào dung dịch Y một lượng Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 11,5g kết tủa. Tính giá trị V và nồng độ mol/lit mỗi chất trong Y.
Câu 6:
Nung 22g Cu(OH)2 cho 25,8 g chất rắn. Tính số nguyên tử oxi có trong 25,8 g chất rắn B ?



Đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn : Hoá học
Thời gian: 150 phút
--------((--------
Câu 1: 2 dãy biến hoá là: có thể lấy 2 trong 3 dãy sau:
Al (1) AlCl3 (2) Al(OH)3 (3) Al2(SO4)3
Al (7) Al2(SO4)3 (8) AlCl3 (9) Al(OH)3
Al (10) Al2(SO4)3 (11) Al(OH)3 (12) AlCl3

PTHH minh hoạ:
(1) : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3 H2
(1) (dd) (dd) (k)

(2) : AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
(dd) (dd) (1) (dd)

(3) : 2Al(OH)3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 6H2O
(1) (dd) (dd) (l)

(7) : 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
(1) (l) (dd) (k)

(8) : Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2AlCl3 + 3 BaSO4
(dd) (dd) (dd) (1)

(9) : AlCl3 + 3 NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
(dd) (dd) (2) (dd)

(10): Giống phương trình thứ 7
(11): Al2(SO4)3 + 6NaOH -> Al(OH)3 + 3Na2SO4
(dd) (dd) ( 1) (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Xuân Đức
Dung lượng: 93,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)