ĐỀ THI HSG LỚP 2
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Thái |
Ngày 09/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG LỚP 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục
đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
môn thi: tiếng việt 2
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Hội đồng coi thi: .................................................................... Họ và tên thí sinh: ......................................................................
Sinh ngày ............... tháng ............... năm ..................................
Học sinh trường: ........................................................................
Số báo danh:
(Do thí sinh ghi)
Số phách:
(Do CTHĐ chấm thi ghi)
Giám thị 1 (Ký, ghi rõ họ tên)
...............................................................................
Giám thị 2 (Ký, ghi rõ họ tên)
...............................................................................
( ....................................................................................................................................................
Môn thi: tiếng việt 2 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm toàn bài thi
Giám khảo 1:
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám khảo 2:
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số phách:
(Do chủ tịch HĐ chấm thi ghi)
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
A. Phần trắc nghiệm (12 điểm)
I- Đọc thầm ( Có đề kèm theo)
* Làm bài tập trắc nghiệm: (4 điểm) (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cáI trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
1. Những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ?
A. An xin nghỉ học mấy ngày liền.
B. Nhớ bà An không làm bài tập.
C. Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ.
2. Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?
A. Thầy rất buồn.
B. Thầy mắng An tại sao không làm bài tập.
C. Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
3. Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ?
A. Vì thầy cảm thông với nỗi buồn và tấm lòng thương yêu bà của An.
B. Vì thầy biết An là đứa học sinh lười biếng.
C Vì An là một học sinh ngoan.
4. Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?
A. Vì sự cảm thông của thầy đã làm An cảm động.
B. Vì An muốn làm thầy vui lòng.
C. Cả hai ý trên.
II- Luyện từ và câu: (4 điểm) (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
1. Khoanh vào chữ cái trước câu đặt sai dấu phẩy ?
A. Ông em bố em và chú em, đều là thợ mỏ.
B. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu đặt đúng dấu phẩy ?
A. Những chú chim, chuyền từ cành này sang, cành khác hót líu lo.
B. Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu được cấu tạo theo mẫu Ai là gì ?
A. Tôi là Dế mèn.
B. Chị gái của Lan làm đồ chơi rất khéo.
4. Từ nào chỉ hoạt động của loài vật ?
a) con gà trống
b) con trâu đang ăn cỏ
c) một đàn bò
III- Chính tả: (4 điểm) (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
1. Khoanh vào chữ cái đặt trước
đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
môn thi: tiếng việt 2
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Hội đồng coi thi: .................................................................... Họ và tên thí sinh: ......................................................................
Sinh ngày ............... tháng ............... năm ..................................
Học sinh trường: ........................................................................
Số báo danh:
(Do thí sinh ghi)
Số phách:
(Do CTHĐ chấm thi ghi)
Giám thị 1 (Ký, ghi rõ họ tên)
...............................................................................
Giám thị 2 (Ký, ghi rõ họ tên)
...............................................................................
( ....................................................................................................................................................
Môn thi: tiếng việt 2 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm toàn bài thi
Giám khảo 1:
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám khảo 2:
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số phách:
(Do chủ tịch HĐ chấm thi ghi)
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
A. Phần trắc nghiệm (12 điểm)
I- Đọc thầm ( Có đề kèm theo)
* Làm bài tập trắc nghiệm: (4 điểm) (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cáI trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
1. Những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ?
A. An xin nghỉ học mấy ngày liền.
B. Nhớ bà An không làm bài tập.
C. Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ.
2. Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?
A. Thầy rất buồn.
B. Thầy mắng An tại sao không làm bài tập.
C. Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
3. Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ?
A. Vì thầy cảm thông với nỗi buồn và tấm lòng thương yêu bà của An.
B. Vì thầy biết An là đứa học sinh lười biếng.
C Vì An là một học sinh ngoan.
4. Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?
A. Vì sự cảm thông của thầy đã làm An cảm động.
B. Vì An muốn làm thầy vui lòng.
C. Cả hai ý trên.
II- Luyện từ và câu: (4 điểm) (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
1. Khoanh vào chữ cái trước câu đặt sai dấu phẩy ?
A. Ông em bố em và chú em, đều là thợ mỏ.
B. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu đặt đúng dấu phẩy ?
A. Những chú chim, chuyền từ cành này sang, cành khác hót líu lo.
B. Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu được cấu tạo theo mẫu Ai là gì ?
A. Tôi là Dế mèn.
B. Chị gái của Lan làm đồ chơi rất khéo.
4. Từ nào chỉ hoạt động của loài vật ?
a) con gà trống
b) con trâu đang ăn cỏ
c) một đàn bò
III- Chính tả: (4 điểm) (Mỗi câu đúng được 1 điểm)
1. Khoanh vào chữ cái đặt trước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Thái
Dung lượng: 1,40MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)