Đề thi HSG lí 9
Chia sẻ bởi Hoàng Giang Nam |
Ngày 14/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG lí 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI
Câu 1.
Một ô tô chuyển động đều trên một đường thẳng với vận tốc 40km/h. Một người đi xe đạp ngược chiều với ô tô có vận tốc không đổi 12km/h so với mặt đường nhìn thấy xe ôtô phía trước cách anh ta 300m. Hỏi sau bao lâu thì người đi xe đạp gặp xe ôtô?
Câu 2.
Một vật đồng chất hình lập phương có
cạnh dài y = 18cm nổi trên mặt nước
phần nổi của vật trên mặt nước là x = 2cm.
Bình đựng nước hình lập phương có cạnh dài 36cm,
đựng đầy nước khi đang chứa vật (Hình 1).
Biết nước có trọng lượng riêng là dn = 10 000N/m3.
Tính công của lực kéo vật ra khỏi mặt nước.
Hình 1
Câu 3.
Một bình nhiệt lượng kế, trong bình có chứa một lượng nước. Bình có khối lượng m` và nhiệt dung riêng c`. Nước có khối lượng m va nhiệt dung riêng c. Nhiệt độ của bình và nước trong bình là t =200C. Đổ thêm vào bình một lượng nước có cùng khối lượng m ở nhiệt độ t` =600C, nhiệt độ của bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 380C. Hỏi nếu đổ thêm vào bình một lượng nước khối lượng m nữa ở 60 độ C thì nhiệt độ t2 khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường xung quanh. Câu 4.
Cho một mạch điện như hình vẽ 2.
Biết R1 = 21, R2 = R5 = R7 = 20
R3 = 2, R4 = 30, R6 = 42 .
Am pe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
Tính số chỉ của ampe kế. Biết UAB = 33V
Hình 2
Câu 5.
Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm (A nằm trên trục chính). Người ta thu được ảnh thật A’B’ trên màn chắn nằm cách vật 40cm. Hãy xác định vị trí của ảnh A’B’.
Câu 1.
Một ô tô chuyển động đều trên một đường thẳng với vận tốc 40km/h. Một người đi xe đạp ngược chiều với ô tô có vận tốc không đổi 12km/h so với mặt đường nhìn thấy xe ôtô phía trước cách anh ta 300m. Hỏi sau bao lâu thì người đi xe đạp gặp xe ôtô?
Câu 2.
Một vật đồng chất hình lập phương có
cạnh dài y = 18cm nổi trên mặt nước
phần nổi của vật trên mặt nước là x = 2cm.
Bình đựng nước hình lập phương có cạnh dài 36cm,
đựng đầy nước khi đang chứa vật (Hình 1).
Biết nước có trọng lượng riêng là dn = 10 000N/m3.
Tính công của lực kéo vật ra khỏi mặt nước.
Hình 1
Câu 3.
Một bình nhiệt lượng kế, trong bình có chứa một lượng nước. Bình có khối lượng m` và nhiệt dung riêng c`. Nước có khối lượng m va nhiệt dung riêng c. Nhiệt độ của bình và nước trong bình là t =200C. Đổ thêm vào bình một lượng nước có cùng khối lượng m ở nhiệt độ t` =600C, nhiệt độ của bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 380C. Hỏi nếu đổ thêm vào bình một lượng nước khối lượng m nữa ở 60 độ C thì nhiệt độ t2 khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường xung quanh. Câu 4.
Cho một mạch điện như hình vẽ 2.
Biết R1 = 21, R2 = R5 = R7 = 20
R3 = 2, R4 = 30, R6 = 42 .
Am pe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
Tính số chỉ của ampe kế. Biết UAB = 33V
Hình 2
Câu 5.
Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm (A nằm trên trục chính). Người ta thu được ảnh thật A’B’ trên màn chắn nằm cách vật 40cm. Hãy xác định vị trí của ảnh A’B’.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Giang Nam
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 7
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)