Đề thi HSG huyện Yên Lạc năm 2012-2013
Chia sẻ bởi Phạm Văn Phương |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG huyện Yên Lạc năm 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN YÊN LẠC
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện
Năm học 2012 - 2013
Môn thi: Hóa học
Thời giam làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề.
Câu I: (2 đ)
Chỉ dùng thêm một hóa chất duy nhất để phân biệt các dung dịch không màu bị mất nhãn sau:
KHSO4; K2CO3; KCl; K2S; Na2SO3; BaCl2.
Một dung dịch có: x mol NaHCO3 và y mol Na2CO3
* Nếu thêm: (x +y) mol CaCl2 vào dung dịch trên thì có m1 (g) kết tủa
* Nếu thêm: (x +y) mol Ca (OH)2 vào dung dịch trên thì có m2 (g) kết tủa
So sánh m1 và m2.
Câu II:(2đ)
Muối X đốt trên ngọn lửa vô sắc cho ngọn lửa màu vàng. Đun nóng MnO2, muối X và H2SO4 tạo ra khí Y có màu vàng lục .Khí Y tác dụng với dung dịch xút ăn da tạo ra chất A, B, C. Chất B, C có khả năng tác dụng với khí cacbonic trong khí quyển.
Xác định các chất: X, Y, A, B, C. Viết các PTPƯ xảy ra.
Cho 40,8(g) hỗn hợp kim loại gồm: Zn, Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
20,16 lít khí ở (đktc). Mặt khác: cho 0,4 mol hỗn hợp kim loại trên tác dụng hết với khí clo thì cần 12,32 lít ở (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu III: (2,5đ)
1. - Thí nghiệm 1: Cho 24,3 (g) hỗn hợp Mg, Zn vào 2(l) dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 8,96 (l)
Khí ở (đktc).
- Thí nghiệm 2: Cho 24,3 (g) hỗn hợp Mg, Zn vào 3(l) dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 11,2 (l)
Khí ở (đktc).
a. Tính nồng độ mol /l của dung dịch H2SO4.
b. Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
2. A là dung dịch AlCl3, B là dung dịch NaOH 2M. Cho 150ml dung dịch B vào cốc chứa 100ml dung dịch A khuấy đều thì lượng kết tủa là 7,8 (g). Thêm tiếp 100ml dung dịch B vào sau đó khuấy đều thì lượng kết tủa là 10,92 (g). Tính nồng độ mol/l của dung dịch A. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu IV: (2đ)
Cho 12,45 (g) hỗn hợp X gồm: Al và một kim loại R (có hóa trị không đổi) với số mol tương ứng của hỗn hợp là 0,25 mol. Cho X tác dụng với HNO3 dư thu được 0,05 mol hỗn hợp N2O, N2. Hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 18,8 và được dung dịch muối Y. Cho dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,02 mol khí.
1.Tìm kim loại R.
2. Tính số mol axit cần dùng cho phản ứng trên.
3 .Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch Y.
Câu V:( 1.5đ )
1 . Hoàn thành cá PTPU sau (ghi rõ đkpư nếu có)
a. SO2 + KMnO4 + H2O ---->
+ b.Fe3O4 + HNO3 ------> NxOy ……….
c. H2S + O2thiếu ------->
2. Trong quá trình tổng hợp amoniac ,người ta thấy áp suất sau phản ứng giảm đi 10% so với lúc đầu. Biết nhiệt độ trong bình và dung tích bình không thay đổi. Hãy xác định % theo thể tích của mỗi khí sau phản ứng. Nếu trong hỗn hợp ban đầu lấy đúng tỉ lệ theo phương trình.
Thí sinh được sư dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Họ và tên :…………................……………..SBD……………………………………………
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện
Năm học 2012 - 2013
Môn thi: Hóa học
Thời giam làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề.
Câu I: (2 đ)
Chỉ dùng thêm một hóa chất duy nhất để phân biệt các dung dịch không màu bị mất nhãn sau:
KHSO4; K2CO3; KCl; K2S; Na2SO3; BaCl2.
Một dung dịch có: x mol NaHCO3 và y mol Na2CO3
* Nếu thêm: (x +y) mol CaCl2 vào dung dịch trên thì có m1 (g) kết tủa
* Nếu thêm: (x +y) mol Ca (OH)2 vào dung dịch trên thì có m2 (g) kết tủa
So sánh m1 và m2.
Câu II:(2đ)
Muối X đốt trên ngọn lửa vô sắc cho ngọn lửa màu vàng. Đun nóng MnO2, muối X và H2SO4 tạo ra khí Y có màu vàng lục .Khí Y tác dụng với dung dịch xút ăn da tạo ra chất A, B, C. Chất B, C có khả năng tác dụng với khí cacbonic trong khí quyển.
Xác định các chất: X, Y, A, B, C. Viết các PTPƯ xảy ra.
Cho 40,8(g) hỗn hợp kim loại gồm: Zn, Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
20,16 lít khí ở (đktc). Mặt khác: cho 0,4 mol hỗn hợp kim loại trên tác dụng hết với khí clo thì cần 12,32 lít ở (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu III: (2,5đ)
1. - Thí nghiệm 1: Cho 24,3 (g) hỗn hợp Mg, Zn vào 2(l) dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 8,96 (l)
Khí ở (đktc).
- Thí nghiệm 2: Cho 24,3 (g) hỗn hợp Mg, Zn vào 3(l) dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 11,2 (l)
Khí ở (đktc).
a. Tính nồng độ mol /l của dung dịch H2SO4.
b. Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
2. A là dung dịch AlCl3, B là dung dịch NaOH 2M. Cho 150ml dung dịch B vào cốc chứa 100ml dung dịch A khuấy đều thì lượng kết tủa là 7,8 (g). Thêm tiếp 100ml dung dịch B vào sau đó khuấy đều thì lượng kết tủa là 10,92 (g). Tính nồng độ mol/l của dung dịch A. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu IV: (2đ)
Cho 12,45 (g) hỗn hợp X gồm: Al và một kim loại R (có hóa trị không đổi) với số mol tương ứng của hỗn hợp là 0,25 mol. Cho X tác dụng với HNO3 dư thu được 0,05 mol hỗn hợp N2O, N2. Hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 18,8 và được dung dịch muối Y. Cho dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,02 mol khí.
1.Tìm kim loại R.
2. Tính số mol axit cần dùng cho phản ứng trên.
3 .Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch Y.
Câu V:( 1.5đ )
1 . Hoàn thành cá PTPU sau (ghi rõ đkpư nếu có)
a. SO2 + KMnO4 + H2O ---->
+ b.Fe3O4 + HNO3 ------> NxOy ……….
c. H2S + O2thiếu ------->
2. Trong quá trình tổng hợp amoniac ,người ta thấy áp suất sau phản ứng giảm đi 10% so với lúc đầu. Biết nhiệt độ trong bình và dung tích bình không thay đổi. Hãy xác định % theo thể tích của mỗi khí sau phản ứng. Nếu trong hỗn hợp ban đầu lấy đúng tỉ lệ theo phương trình.
Thí sinh được sư dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Họ và tên :…………................……………..SBD……………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Phương
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)