Đề thi HSG huyện môn vật lý (2013)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thảo |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG huyện môn vật lý (2013) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN CẤP THCS
Môn: Vật lý – năm 2013
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2đ): Khi thả một vật hình lập phương có cạnh 50cm vào một chất lỏng có trọng lượng riêng d1 =12000N/m3 thì thể tích phần vật bị chìm bằng 3/5 thể tích vật.
Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
Tính khối lượng riêng của vật.
Nếu ta thả vật đó vào trong chất lỏng thứ hai có trọng lượng riêng d2 =8000 N/m3 . Vật đó chìm hay nổi? vì sao?
Câu 2 (1,5đ): Có ba phích đựng nước: Phích 1 chứa 300g nước ở nhiệt độ t1 = 400 C, phích 2 chứa nước ở nhiệt độ t2 = 800 C, phích 3 chứa nước ở nhiệt độ t3 = 200 C. Người ta rót nước từ phích 2 và phích 3 vào phích 1 sao cho lượng nước trong phích 1 tăng gấp đôi và khi cân bằng nhiệt, thì nhiệt độ trong phích 1 là t = 500 C . Tính lượng nước đã rót từ mỗi phích. Coi như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các lượng nước trong các phích, bỏ qua sự hóa hơi trên bề mặt của nước.
Câu 3 (1,5đ): Người ta cần truyền tải đi một công suất điện 500kW từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ cách đó 50km. Hiệu điện thế nơi phát điện là 20kV và biết cứ 1 km dây dây dẫn có điện trở 0,5 . Tính
Tổng điện trở đường dây tải điện và cường độ dòng điện trên dây dẫn.
Công suất hao phí trên đường dây tải điện và hiệu điện thế nơi tiêu thụ.
Hiệu suất truyền tải điện.
Câu 4 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ:
Với UAB = 12V; R1 = 6; R2 = 12; R3 = 8;
R4 = 24; bỏ qua điện trở của dây nối và khóa K.
K mở: Tính RAB ? Tìm chỉ số của Ampe kế?
K đóng: tìm Rx để Px lớn nhất?
Câu 5 (2đ): Cho AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính.
Ảnh A’B’ là ảnh gì? Thấu kính loại gì? Vì sao?
Hãy vẽ và nêu cách vẽ trục chính, quang tâm,
tiêu điểm của thấu kính.
Câu 6 (1đ): Cho một ống thủy tinh hình chữ U rỗng, hở 2 đầu, một cốc đựng nước nguyên chất, một cốc đựng dầu ( Không hòa tan với nước), một thước chia độ tới mm. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước.
Môn: Vật lý – năm 2013
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2đ): Khi thả một vật hình lập phương có cạnh 50cm vào một chất lỏng có trọng lượng riêng d1 =12000N/m3 thì thể tích phần vật bị chìm bằng 3/5 thể tích vật.
Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
Tính khối lượng riêng của vật.
Nếu ta thả vật đó vào trong chất lỏng thứ hai có trọng lượng riêng d2 =8000 N/m3 . Vật đó chìm hay nổi? vì sao?
Câu 2 (1,5đ): Có ba phích đựng nước: Phích 1 chứa 300g nước ở nhiệt độ t1 = 400 C, phích 2 chứa nước ở nhiệt độ t2 = 800 C, phích 3 chứa nước ở nhiệt độ t3 = 200 C. Người ta rót nước từ phích 2 và phích 3 vào phích 1 sao cho lượng nước trong phích 1 tăng gấp đôi và khi cân bằng nhiệt, thì nhiệt độ trong phích 1 là t = 500 C . Tính lượng nước đã rót từ mỗi phích. Coi như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các lượng nước trong các phích, bỏ qua sự hóa hơi trên bề mặt của nước.
Câu 3 (1,5đ): Người ta cần truyền tải đi một công suất điện 500kW từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ cách đó 50km. Hiệu điện thế nơi phát điện là 20kV và biết cứ 1 km dây dây dẫn có điện trở 0,5 . Tính
Tổng điện trở đường dây tải điện và cường độ dòng điện trên dây dẫn.
Công suất hao phí trên đường dây tải điện và hiệu điện thế nơi tiêu thụ.
Hiệu suất truyền tải điện.
Câu 4 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ:
Với UAB = 12V; R1 = 6; R2 = 12; R3 = 8;
R4 = 24; bỏ qua điện trở của dây nối và khóa K.
K mở: Tính RAB ? Tìm chỉ số của Ampe kế?
K đóng: tìm Rx để Px lớn nhất?
Câu 5 (2đ): Cho AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính.
Ảnh A’B’ là ảnh gì? Thấu kính loại gì? Vì sao?
Hãy vẽ và nêu cách vẽ trục chính, quang tâm,
tiêu điểm của thấu kính.
Câu 6 (1đ): Cho một ống thủy tinh hình chữ U rỗng, hở 2 đầu, một cốc đựng nước nguyên chất, một cốc đựng dầu ( Không hòa tan với nước), một thước chia độ tới mm. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thảo
Dung lượng: 33,50KB|
Lượt tài: 21
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)