Đề thi HSG huyện môn Vật lí 8 (15-16)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG huyện môn Vật lí 8 (15-16) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT SÔNG LÔ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6; 7; 8
CẤP HUYỆN - NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Bài 1. Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc không đổi là 5km/h, nhưng khi đi được 1/3 quãng đường thì được bạn đèo bằng xe đạp đi tiếp với vận tốc 12km/h do đó đến sớm hơn dự định là 28 phút. Hỏi nếu người đó đi bộ hết quãng đường thì mất bao lâu?
Bài 2. Một bình cách nhiệt chứa đầy nước ở nhiệt độ t0 = 200C. Người ta thả vào bình một hòn bi nhôm ở nhiệt độ t = 1000C, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình là t1= 30,30C. Người ta lại thả hòn bi thứ hai giống hệt hòn bi trên thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là t2= 42,60C. Xác định nhiệt dung riêng của nhôm. Biết khối lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là 1000kg/m3 và 2700kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
Bài 3. Một tia sáng mặt trời tạo góc 360 với mặt phẳng nằm ngang, chiếu tới một gương phẳng đặt trên miệng một cái giếng và cho tia phản xạ có phương thẳng đứng xuống đáy giếng (hình vẽ). Hỏi gương phải đặt nghiêng một góc bao nhiêu so với phương thẳng đứng và xác định góc tới, góc phản xạ của tia sáng đó trên gương?
Bài 4. Hai quả cầu bằng nhôm có cùng khối lượng được treo vào hai đầu A,B của một thanh kim loại mảnh nhẹ. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây mắc tại điểm O của AB. Biết OA = OB = l =25cm. Nhúng quả cầu Ở đầu B vào trong nước thanh AB mất cân bằng. Để thanh cân bằng trở lại thì người ta phải dời điểm O về phía nào? Một đoạn bằng bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nhôm và nước lần lượt là: D1 = 2,7 g/cm3; D2 = 1 g/cm3
Bài 5. Xác định khối lượng riêng của chiếc nút chai bằng bấc. Chỉ sử dụng các dụng cụ sau: Lực kế, bình chia độ chứa nước, nút chai, sợi chỉ, quả cân đồng.
……………………………Hết……………………………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh : ………………………………………….SBD:……………………
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SÔNG LÔ
HƯỚNG DẪN CHẤM HSG LỚP 8
MÔN THI : VẬT LÍ
Năm học : 2015 - 2016
( Hướng dẫn chấm thi dưới đây dựa vào lời giải sơ lược của một cách, khi chấm thi giám khảo cần bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết, hợp logic chia nhỏ đến 0,25 điểm.
( Thí sinh trong một câu nếu thiếu từ 1 đến 3 đơn vị thì trừ 0,25 điểm. Nếu thiếu quá 3 đơn vị trở lên thì trừ tối đa 0,5 điểm.
( Thí sinh làm bài cách khác với Hướng dẫn chấm mà đúng thì tổ chấm cần thống nhất cho điểm tương ứng với biểu điểm của Hướng dẫn chấm.
( Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn số.
Câu
Nội dung chấm
Thang điểm
1 (2.0điểm)
Hướng dẫn giải:
Gọi S1, S2 là quãng đường đầu và quãng đường cuối.
v1, v2 là vận tốc quãng đường đầu và vận tốc trên quãng đường cuối
t1, t2 là thời gian đi hết quãng đường đầu và thời gian đi hết quãng đường cuối
v3, t3 là vận tốc và thời gian dự định.
Theo bài ra ta có:
v3 = v1 = 5 Km/h; S1 = ; S2 = ; v2 = 12 Km/h
Do đi xe nên người đến xớm hơn dự định 28ph nên:
(1)
Mặt khác: (2)
và:
Thay (2) vào (3) ta có:
So sánh (1) và (4) ta được:
Vậy: nếu người đó đi bộ thì phải mất 1h12ph.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
2
(2.0điểm)
Gọi Vn là thể tích của nước chứa trong bình, Vb thể tích của bi nhôm, khối lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là Dn và Db, nhiệt dung riêng lần lượt là Cn và Cb
Vì bình chứa đầy nước nên khi thả bi nhôm vào lượng nước tràn ra có thể
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6; 7; 8
CẤP HUYỆN - NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Bài 1. Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc không đổi là 5km/h, nhưng khi đi được 1/3 quãng đường thì được bạn đèo bằng xe đạp đi tiếp với vận tốc 12km/h do đó đến sớm hơn dự định là 28 phút. Hỏi nếu người đó đi bộ hết quãng đường thì mất bao lâu?
Bài 2. Một bình cách nhiệt chứa đầy nước ở nhiệt độ t0 = 200C. Người ta thả vào bình một hòn bi nhôm ở nhiệt độ t = 1000C, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình là t1= 30,30C. Người ta lại thả hòn bi thứ hai giống hệt hòn bi trên thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là t2= 42,60C. Xác định nhiệt dung riêng của nhôm. Biết khối lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là 1000kg/m3 và 2700kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
Bài 3. Một tia sáng mặt trời tạo góc 360 với mặt phẳng nằm ngang, chiếu tới một gương phẳng đặt trên miệng một cái giếng và cho tia phản xạ có phương thẳng đứng xuống đáy giếng (hình vẽ). Hỏi gương phải đặt nghiêng một góc bao nhiêu so với phương thẳng đứng và xác định góc tới, góc phản xạ của tia sáng đó trên gương?
Bài 4. Hai quả cầu bằng nhôm có cùng khối lượng được treo vào hai đầu A,B của một thanh kim loại mảnh nhẹ. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây mắc tại điểm O của AB. Biết OA = OB = l =25cm. Nhúng quả cầu Ở đầu B vào trong nước thanh AB mất cân bằng. Để thanh cân bằng trở lại thì người ta phải dời điểm O về phía nào? Một đoạn bằng bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nhôm và nước lần lượt là: D1 = 2,7 g/cm3; D2 = 1 g/cm3
Bài 5. Xác định khối lượng riêng của chiếc nút chai bằng bấc. Chỉ sử dụng các dụng cụ sau: Lực kế, bình chia độ chứa nước, nút chai, sợi chỉ, quả cân đồng.
……………………………Hết……………………………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh : ………………………………………….SBD:……………………
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SÔNG LÔ
HƯỚNG DẪN CHẤM HSG LỚP 8
MÔN THI : VẬT LÍ
Năm học : 2015 - 2016
( Hướng dẫn chấm thi dưới đây dựa vào lời giải sơ lược của một cách, khi chấm thi giám khảo cần bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết, hợp logic chia nhỏ đến 0,25 điểm.
( Thí sinh trong một câu nếu thiếu từ 1 đến 3 đơn vị thì trừ 0,25 điểm. Nếu thiếu quá 3 đơn vị trở lên thì trừ tối đa 0,5 điểm.
( Thí sinh làm bài cách khác với Hướng dẫn chấm mà đúng thì tổ chấm cần thống nhất cho điểm tương ứng với biểu điểm của Hướng dẫn chấm.
( Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn số.
Câu
Nội dung chấm
Thang điểm
1 (2.0điểm)
Hướng dẫn giải:
Gọi S1, S2 là quãng đường đầu và quãng đường cuối.
v1, v2 là vận tốc quãng đường đầu và vận tốc trên quãng đường cuối
t1, t2 là thời gian đi hết quãng đường đầu và thời gian đi hết quãng đường cuối
v3, t3 là vận tốc và thời gian dự định.
Theo bài ra ta có:
v3 = v1 = 5 Km/h; S1 = ; S2 = ; v2 = 12 Km/h
Do đi xe nên người đến xớm hơn dự định 28ph nên:
(1)
Mặt khác: (2)
và:
Thay (2) vào (3) ta có:
So sánh (1) và (4) ta được:
Vậy: nếu người đó đi bộ thì phải mất 1h12ph.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
2
(2.0điểm)
Gọi Vn là thể tích của nước chứa trong bình, Vb thể tích của bi nhôm, khối lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là Dn và Db, nhiệt dung riêng lần lượt là Cn và Cb
Vì bình chứa đầy nước nên khi thả bi nhôm vào lượng nước tràn ra có thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 314,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)