DE THI HSG HUYEN MÔN HOA 9
Chia sẻ bởi nguyễn thị ngọc thảo |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG HUYEN MÔN HOA 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
Trường THCS BIÊN GIỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN - NĂM HỌC: 2014 – 2015
Môn thi: HÓA HỌC ; LỚP: 9
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH, Mg(NO3)2, AgNO3. Viết phương trình hóa học nếu có.
Câu 2: (5 điểm))
Tìm các chất ký hiệu bằng chữ A, B, C, D, E trong các sơ đồ sau và hoàn thành các phương trình phản ứng:
B C
A (1) CaC2
D E
Biết : A, B, C đều chứa canxi.
A, D, E đều chứa cacbon.
Và (1) và (2) là phản ứng phân huỷ.
Câu 3: (5 điểm)
Cho 4,48 gam một Oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch
H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76 gam tinh thể ngậm nước.
Xác định công thức phân tử của Oxit.
Xác định công thức phân tử của tinh thể hidrat.
Câu 4: (5 điểm)
Hai lá kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm mất 0,15 gam.
Hỏi khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong cả hai trường hợp kẽm bị hòa tan là như nhau.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (5 điểm )
lần thí nghiệm lấy một ít hóa chất.
Nhỏ vài giọt Phenolphtalein vào các mẫu thử:
+ Nếu mẫu thử nào làm Phenolphtalein chuyển sang hồng là KOH
+ Nếu mẫu thử nào không làm Phenolphtalein chuyển sang hồng là AlCl3, NaCl, Mg(NO3)2, AgNO3.
Dùng dung dịch KOH vừa nhận biết được cho vào các dung dịch còn lại:
+ Nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo trắng là AlCl3
AlCl3 + KOH ( Al(OH)3 + KCl
+ Nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là Mg(NO3)2
Mg(NO3)2 + KOH ( KNO3 + 2Mg(OH)2
+ Nếu dung dịch nào xuất hiện kết nâu là AgNO3.
AgNO3 + KOH ( KCl + Ag2O + H2O
+ Chất còn lại không hiện tượng là NaCl.
Câu 2: (5 điểm )
A: Ca(HCO3)2 . B: CaCO3. C: CaO. D: CO2. E: C (Cacbon)
-Các PTHH: (Mỗi PTHH đúng được 1 điểm)
(1) Ca(HCO3)2 ( CaCO3 ( + CO2 + H2O.
(2) CaCO3 ( CaO + CO2
(3) CO2 + 2Mg ( C + 2MgO
(4) CaO + 3C ( CaC2 + CO
Câu 3: (5 điểm )
Gọi R là kim loại cần tìm có hóa trị II ta có công thức Oxit là RO.
Số Mol H2SO4 = 0,1. 0,8 = 0,08 mol
RO + H2SO4 ( RSO4 + H2O
mol 0,08 0,08 0,08 0,08
4,48g
Khối lượng Oxit = 0,08.(R + 16) = 4,48
R = 40
Vậy kim loại cần tìm là Canxi (Ca)
Công thức của Oxit là : CaO
công thức phân tử của tinh thể hidrat là CaSO4.n H2O
Khối lượng tinh thể ngậm nước = 0,08.(136 + 18n) = 13,76
10,88 + 1,44n = 13,76
n = 2
Vậy công thức phân tử của tinh thể hidrat là CaSO4.2 H2O.
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
1
1
1
1
1
0,5
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4: (5 điểm)
*Phản
Trường THCS BIÊN GIỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN - NĂM HỌC: 2014 – 2015
Môn thi: HÓA HỌC ; LỚP: 9
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH, Mg(NO3)2, AgNO3. Viết phương trình hóa học nếu có.
Câu 2: (5 điểm))
Tìm các chất ký hiệu bằng chữ A, B, C, D, E trong các sơ đồ sau và hoàn thành các phương trình phản ứng:
B C
A (1) CaC2
D E
Biết : A, B, C đều chứa canxi.
A, D, E đều chứa cacbon.
Và (1) và (2) là phản ứng phân huỷ.
Câu 3: (5 điểm)
Cho 4,48 gam một Oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch
H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76 gam tinh thể ngậm nước.
Xác định công thức phân tử của Oxit.
Xác định công thức phân tử của tinh thể hidrat.
Câu 4: (5 điểm)
Hai lá kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm mất 0,15 gam.
Hỏi khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong cả hai trường hợp kẽm bị hòa tan là như nhau.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (5 điểm )
lần thí nghiệm lấy một ít hóa chất.
Nhỏ vài giọt Phenolphtalein vào các mẫu thử:
+ Nếu mẫu thử nào làm Phenolphtalein chuyển sang hồng là KOH
+ Nếu mẫu thử nào không làm Phenolphtalein chuyển sang hồng là AlCl3, NaCl, Mg(NO3)2, AgNO3.
Dùng dung dịch KOH vừa nhận biết được cho vào các dung dịch còn lại:
+ Nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo trắng là AlCl3
AlCl3 + KOH ( Al(OH)3 + KCl
+ Nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là Mg(NO3)2
Mg(NO3)2 + KOH ( KNO3 + 2Mg(OH)2
+ Nếu dung dịch nào xuất hiện kết nâu là AgNO3.
AgNO3 + KOH ( KCl + Ag2O + H2O
+ Chất còn lại không hiện tượng là NaCl.
Câu 2: (5 điểm )
A: Ca(HCO3)2 . B: CaCO3. C: CaO. D: CO2. E: C (Cacbon)
-Các PTHH: (Mỗi PTHH đúng được 1 điểm)
(1) Ca(HCO3)2 ( CaCO3 ( + CO2 + H2O.
(2) CaCO3 ( CaO + CO2
(3) CO2 + 2Mg ( C + 2MgO
(4) CaO + 3C ( CaC2 + CO
Câu 3: (5 điểm )
Gọi R là kim loại cần tìm có hóa trị II ta có công thức Oxit là RO.
Số Mol H2SO4 = 0,1. 0,8 = 0,08 mol
RO + H2SO4 ( RSO4 + H2O
mol 0,08 0,08 0,08 0,08
4,48g
Khối lượng Oxit = 0,08.(R + 16) = 4,48
R = 40
Vậy kim loại cần tìm là Canxi (Ca)
Công thức của Oxit là : CaO
công thức phân tử của tinh thể hidrat là CaSO4.n H2O
Khối lượng tinh thể ngậm nước = 0,08.(136 + 18n) = 13,76
10,88 + 1,44n = 13,76
n = 2
Vậy công thức phân tử của tinh thể hidrat là CaSO4.2 H2O.
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
1
1
1
1
1
0,5
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4: (5 điểm)
*Phản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị ngọc thảo
Dung lượng: 61,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)