Đề Thi HSG Hụyên Lý Nhân 2006- 2007
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Trường |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HSG Hụyên Lý Nhân 2006- 2007 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD đề thi học sinh giỏi lớp 9
Huyện Lý Nhân Năm học 2006 - 2007
Môn : hoá học (Đề1)
( Thời gian làm bài 150 phút )
Câu I: Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1) Cho biết các hệ số trong phương trình phản ứng đúng.
FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15X + 7H2O
Vậy X là hợp chất:
A: SO2 B: SO3 C: NO D: N2O E: NO2
2) Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại R thu được 1,25m gam oxit. Hỏi R là kim loại nào trong số các kim loại sau:
A: Cu(64) B:Zn(65) C: Fe (56) D: Mg(24)
3) Cho 28,5 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 6,72 lít khí ở đktc. Khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp là: A. 15,9g và 12,6g C. 18g và 10,5g
B. 20g và 8,5 g D. 15g và 13,5g.
4) Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,3M với 300ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa số gam nhôm như sau:
A: 1,27g B: 2,43g C: 2,7g D: 3,5g E: 5,4g
Câu II:
1) Tìm các chất A, B, C.... thích hợp và viết các phơng trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá :
B C D
M +A F H M
E F G
Biết M là hợp chất của một kim loại và một phi kim
B, C, D, H là các hợp chất chứa lưu huỳnh.
E, F, G, H là hợp chất của sắt hoặc sắt kim loại.
2) Chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn:
NaOH; HNO3; Ba(NO3)2; Al2(SO4)3; Na2SO4.
CâuIII: 1) Hoà tan hoàn toàn 33gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 600ml dung dịch HCl 1,5M. Hỏi hỗn hợp A có tan hết không?
2) Hoà tan hoàn toàn 11,2 g CaO vào nước ta được dung dịch A. Cho V lít CO2 (đktc) lội qua dung dịch A thu được 2,5 gam kết tủa. Tính V?
Câu IV: Hoà tan 3,2 gam oxit M2On trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO410% thu được dung dịch muối sun fat 12,9%. Cô cạn dung dịch muối rồi làm lạnh dung dịch thấy thoát ra 7,868 gam tinh thể muối sunfat với hiệu suất muối kết tinh là 70%. Hãy xác định công thức muối kết tinh của tinh thể.
Câu V: Cho 9,2 gam Na vào 200gam dung dịch chứa Fe2(SO4)3 4% và Al2(SO4)3 6,84%. Sau phản ứng, người ta tách kết tủa ra và nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung và nồng độ phần trăm của các muối tạo thành trong dung dịch.
Huyện Lý Nhân Năm học 2006 - 2007
Môn : hoá học (Đề1)
( Thời gian làm bài 150 phút )
Câu I: Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1) Cho biết các hệ số trong phương trình phản ứng đúng.
FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15X + 7H2O
Vậy X là hợp chất:
A: SO2 B: SO3 C: NO D: N2O E: NO2
2) Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại R thu được 1,25m gam oxit. Hỏi R là kim loại nào trong số các kim loại sau:
A: Cu(64) B:Zn(65) C: Fe (56) D: Mg(24)
3) Cho 28,5 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 6,72 lít khí ở đktc. Khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp là: A. 15,9g và 12,6g C. 18g và 10,5g
B. 20g và 8,5 g D. 15g và 13,5g.
4) Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,3M với 300ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa số gam nhôm như sau:
A: 1,27g B: 2,43g C: 2,7g D: 3,5g E: 5,4g
Câu II:
1) Tìm các chất A, B, C.... thích hợp và viết các phơng trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá :
B C D
M +A F H M
E F G
Biết M là hợp chất của một kim loại và một phi kim
B, C, D, H là các hợp chất chứa lưu huỳnh.
E, F, G, H là hợp chất của sắt hoặc sắt kim loại.
2) Chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn:
NaOH; HNO3; Ba(NO3)2; Al2(SO4)3; Na2SO4.
CâuIII: 1) Hoà tan hoàn toàn 33gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 600ml dung dịch HCl 1,5M. Hỏi hỗn hợp A có tan hết không?
2) Hoà tan hoàn toàn 11,2 g CaO vào nước ta được dung dịch A. Cho V lít CO2 (đktc) lội qua dung dịch A thu được 2,5 gam kết tủa. Tính V?
Câu IV: Hoà tan 3,2 gam oxit M2On trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO410% thu được dung dịch muối sun fat 12,9%. Cô cạn dung dịch muối rồi làm lạnh dung dịch thấy thoát ra 7,868 gam tinh thể muối sunfat với hiệu suất muối kết tinh là 70%. Hãy xác định công thức muối kết tinh của tinh thể.
Câu V: Cho 9,2 gam Na vào 200gam dung dịch chứa Fe2(SO4)3 4% và Al2(SO4)3 6,84%. Sau phản ứng, người ta tách kết tủa ra và nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung và nồng độ phần trăm của các muối tạo thành trong dung dịch.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Trường
Dung lượng: 26,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)