đề thi hsg huyện lý 9
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg huyện lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ 8
NĂM HỌC: 2009 - 2010
Thời gian: 120 phút
Câu 1:Một khối gỗ hình hộp đáy vuông, chiều cao h = 19 cm, nhỏ hơn cạnh đáy, có khối lượng riêng D1 = 880 kg / m3 được thả trong một bình nước.
a.Tính chiều cao của phần hình hộp nhô lên khỏi mặt nước .
b.Đổ thêm vào bình một chất dầu không trộn lẫn được với nước , có khối lượng riêng D2 = 700 kg / m3 .Tính chiều cao của phần chìm trong nước và phần chìm trong dầu của khối gỗ .
Câu 2: Thả 1,6 kg nước đá ở -100C vào một nhiệt lượng kế đựng nước ở 600C. Bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 200g và nhiệt dung riêng 880J/kg.K.
Nước đá có tan hết không?
Tính nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá, nước lần lượt là 2100J/kg.K và 4190J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg.
Câu 3: Người ta đưa một vật lên cao 4m bằng mặt phẳng nghiêng mất một công là 3000 J . Cho biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,8 và chiều dài mặt phẳng nghiêng là 20m. a.Xác định trọng lượng của vật .
b.Tính công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên hết mặt phẳng nghiêng .
c.Tính độ lớn của lực ma sát .
Câu 4: Một canô khi xuôi dòng AB mất 2h, khi ngược dòng BA mất 3h, biết khúc sông AB dài 36 km. Tính vận tốc của canô và vận tốc của dòng nước.
Câu 5: Một nhiệt lượng kế có khối lượng 120g chứa một lượng nước 600g ở cùng nhiệt độ 600C. Người ta thả vào đó một hỗn hợp nhôm và thiếc có khối lượng 180g đã được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi cân bằng là 240C. Tính khối lượng của nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho biết nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm và thiếc lần lượt là 460J/kg.K, 4200J/kg.K, 900J/kg.K và 230J/kg.K
Câu 1
Độ cao phần gỗ nổi trên mặt nước .
h’’ = h – h’ = 19 cm – 16,72 cm = 2,28 cm .
Gọi h1 và h2 lần lượt là phần gỗ chìm trong nước và trong dầu
h = h1 + h2 = 19 cm ( 1 )
Khối gỗ chịu tác dụng của 3 lực cân bằng nhau ;
-Trong lực : P = d1 . V = d1 . S . h
-Lực dẩy Acsimet của dầu: F3 = d3 . S . h2 .
-Lực dẩy Acsimet của nước : F2 = d2 . S . h1 .
mà F3 + F2 = P
d3 . S . h2 + d2 . S . h1 = d1 . S . h
d3 . h2 + d2 . h1 = d1 . h
7000 .h2 + 10000 .h1 = 8800 . 19
7 .h2 + 10 .h1 = 167,2 ( 2 )
Thay (1) vào (2) , suy ra :
7 .( 19 h1 ) + 10 .h1 = 167,2
=> 3h1 = 34,2
=> h1 = 11,4 cm
h2 =19 cm – 11,4 cm = 7,6 cm
Câu 2
TÝnh gi¶ ®Þnh nhiÖt lîng to¶ ra cña 2kg níc tõ 600C xuèng 00C. So s¸nh víi nhiÖt lîng thu vµo cña níc ®¸ ®Ó t¨ng nhiÖt tõ -100C vµ nãng ch¶y ë 00C . Tõ ®ã kÕt luËn níc ®¸ cã nãng ch¶y hÕt kh«ng
NhiÖt lîng cÇn cung cÊp cho 1,6kg níc ®¸ thu vµo ®Ó t¨ng nhiÖt ®é tõ -100C lªn 00C:
Q1 = C1m1(t1 = C1m1 (0 – (-10)) = 2100 x 1,6 x 10 = 33600 (J)
1,0®
NhiÖt lîng níc ®¸ thu vµo ®Ó nãng ch¶y hoµn hoµn ë 00C
Q2 = (m1 = 3,4.105 x 1,6 = 5,44.105 = 544000 (J)
0,5®
NhiÖt lîng do 2kg níc to¶ ra ®Ó h¹ nhiÖt ®é tõ 500C ®Õn 00C
Q3 = c2m2(60 – 0) = 4190 x 2 x
NĂM HỌC: 2009 - 2010
Thời gian: 120 phút
Câu 1:Một khối gỗ hình hộp đáy vuông, chiều cao h = 19 cm, nhỏ hơn cạnh đáy, có khối lượng riêng D1 = 880 kg / m3 được thả trong một bình nước.
a.Tính chiều cao của phần hình hộp nhô lên khỏi mặt nước .
b.Đổ thêm vào bình một chất dầu không trộn lẫn được với nước , có khối lượng riêng D2 = 700 kg / m3 .Tính chiều cao của phần chìm trong nước và phần chìm trong dầu của khối gỗ .
Câu 2: Thả 1,6 kg nước đá ở -100C vào một nhiệt lượng kế đựng nước ở 600C. Bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 200g và nhiệt dung riêng 880J/kg.K.
Nước đá có tan hết không?
Tính nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá, nước lần lượt là 2100J/kg.K và 4190J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg.
Câu 3: Người ta đưa một vật lên cao 4m bằng mặt phẳng nghiêng mất một công là 3000 J . Cho biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,8 và chiều dài mặt phẳng nghiêng là 20m. a.Xác định trọng lượng của vật .
b.Tính công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên hết mặt phẳng nghiêng .
c.Tính độ lớn của lực ma sát .
Câu 4: Một canô khi xuôi dòng AB mất 2h, khi ngược dòng BA mất 3h, biết khúc sông AB dài 36 km. Tính vận tốc của canô và vận tốc của dòng nước.
Câu 5: Một nhiệt lượng kế có khối lượng 120g chứa một lượng nước 600g ở cùng nhiệt độ 600C. Người ta thả vào đó một hỗn hợp nhôm và thiếc có khối lượng 180g đã được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi cân bằng là 240C. Tính khối lượng của nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho biết nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm và thiếc lần lượt là 460J/kg.K, 4200J/kg.K, 900J/kg.K và 230J/kg.K
Câu 1
Độ cao phần gỗ nổi trên mặt nước .
h’’ = h – h’ = 19 cm – 16,72 cm = 2,28 cm .
Gọi h1 và h2 lần lượt là phần gỗ chìm trong nước và trong dầu
h = h1 + h2 = 19 cm ( 1 )
Khối gỗ chịu tác dụng của 3 lực cân bằng nhau ;
-Trong lực : P = d1 . V = d1 . S . h
-Lực dẩy Acsimet của dầu: F3 = d3 . S . h2 .
-Lực dẩy Acsimet của nước : F2 = d2 . S . h1 .
mà F3 + F2 = P
d3 . S . h2 + d2 . S . h1 = d1 . S . h
d3 . h2 + d2 . h1 = d1 . h
7000 .h2 + 10000 .h1 = 8800 . 19
7 .h2 + 10 .h1 = 167,2 ( 2 )
Thay (1) vào (2) , suy ra :
7 .( 19 h1 ) + 10 .h1 = 167,2
=> 3h1 = 34,2
=> h1 = 11,4 cm
h2 =19 cm – 11,4 cm = 7,6 cm
Câu 2
TÝnh gi¶ ®Þnh nhiÖt lîng to¶ ra cña 2kg níc tõ 600C xuèng 00C. So s¸nh víi nhiÖt lîng thu vµo cña níc ®¸ ®Ó t¨ng nhiÖt tõ -100C vµ nãng ch¶y ë 00C . Tõ ®ã kÕt luËn níc ®¸ cã nãng ch¶y hÕt kh«ng
NhiÖt lîng cÇn cung cÊp cho 1,6kg níc ®¸ thu vµo ®Ó t¨ng nhiÖt ®é tõ -100C lªn 00C:
Q1 = C1m1(t1 = C1m1 (0 – (-10)) = 2100 x 1,6 x 10 = 33600 (J)
1,0®
NhiÖt lîng níc ®¸ thu vµo ®Ó nãng ch¶y hoµn hoµn ë 00C
Q2 = (m1 = 3,4.105 x 1,6 = 5,44.105 = 544000 (J)
0,5®
NhiÖt lîng do 2kg níc to¶ ra ®Ó h¹ nhiÖt ®é tõ 500C ®Õn 00C
Q3 = c2m2(60 – 0) = 4190 x 2 x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)