Đề thi HSG huyện -hóa 9 (08-09)
Chia sẻ bởi Phạm Quốc Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG huyện -hóa 9 (08-09) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN (NĂM HỌC 2008-2009)
MÔN :HÓA HỌC 9
THỜI GIAN:150 Phút (không kể thời gian phát đề)
NỘI DUNG ĐỀ
1.Câu 1.(5điểm): Nung nóng hổn hợp có 19,5 g CuO và PbO với cacbon dư trong môi trường không có oxi .Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư ,phản ứng xong người ta thu được 7,5g kết tủa .
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
2.Câu 2.(4điểm) :Cho 114g dung dịch H2SO4 20% vào 400g dung dịch BaCl2 5,2%.
1.viết phương trình phản ưng xảy ra.
2.Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
3.Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
3.Câu 3.(4điểm): Có 4 lọ khômg có nhãn đựng các dung dịch sau đây:CuSO4 ,H2SO4 ,NaOH và NaCl . Không dùng thuốc thử nào khác hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên,viết phương trình phản ứng( nếu có).
4.Câu 4.(4điểm): Hòa tan 11,2 lít khí CO2 (ở đktc) vào 800ml dung dịch NaOH1M .hãy tính nồng độ mol các chất tạo thành trong dung dịch .
5.Câu 5(3điểm):Ngâm một lá đồng trong 200ml dung dịch AgNO3 cho tới khi đồng không tan được nữa ,lấy lá đồng ra ,rửa nhẹ làm khô và cân thấy khối lượng lá đồng tăng lên 1,52g.
1.Viết phương trình hóa học xảy ra.
2.Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
(Cho biết Cu =64; Pb=207; 0=16 ; Ca=40; Na=23; Ag=108; N=14; C=12; Ba=137; H=1)
Chú ý: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
-----------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HUYỆN( NĂM HỌC :2008-2009)
MÔN :HÓA HỌC 9
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
5đ
1.các phương trình phản ứng.
2CuO + C2Cu + CO2 (1)
2PbO +C2Pb + CO2 (2)
-Khí CO2 sinh ra phản ứng với dung dịch Ca(OH)2.
Ca(OH)2 + CO2CaCO3 + H2O (3)
1mol 1mol
0,075mol 0,075mol
2.Tính khối lượng của các oxit kim loại .
- số mol CaCO3 kết tuả là:
-dựa vào phản ứng(3) ta có số mol của CO2 là 0,075(mol).
-Đặt x ,y lần lượt là số mol của CuO và PbO có trong hổn hợp.
Từ phương trình (1)và( 2) ta có hệ phương trình .
-Giải hệ ta có :x=0,1;y=0,05.
-Khối lượng của CuO là :
-Khối lượng của PbO là:
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
Câu2
4đ
Câu 3
4đ
1 . trong 144g dung dịch có:
Trong 400g dung dịch có:
PTHH: BaCl2 + H2SO4BaSO4 + 2 HCl (1)
208g 98g 233g 73g
20,8g 9,8g 23,3g 7,3g
-Từ PTHH(1) ta có khối lượng của chất kết tủa BaSO4 là:23,3g.
2. khối lượng sau khi tách kết tủa là:114+400 -23,3=490,7g
-Khối lượng của H2SO4 tham gia phản ứng là:9,8g.vậy H2SO4 dư là:22,8-9,8=13g
-Nồng độ của các axit trong dung dịch là:
;
-Ta quan sát thấy lọ có màu xanh là lọ chứa dung dịch CuSO4.
-Ta dùng CuSO4 cho tác dụng lần lượt ba lọ .lọ nào xuất hiện kết tủa xanh là lọ chứa dung dịch NaOH.
PTHH: CuSO4 + 2 NaOH →Cu(
MÔN :HÓA HỌC 9
THỜI GIAN:150 Phút (không kể thời gian phát đề)
NỘI DUNG ĐỀ
1.Câu 1.(5điểm): Nung nóng hổn hợp có 19,5 g CuO và PbO với cacbon dư trong môi trường không có oxi .Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư ,phản ứng xong người ta thu được 7,5g kết tủa .
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
2.Câu 2.(4điểm) :Cho 114g dung dịch H2SO4 20% vào 400g dung dịch BaCl2 5,2%.
1.viết phương trình phản ưng xảy ra.
2.Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
3.Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
3.Câu 3.(4điểm): Có 4 lọ khômg có nhãn đựng các dung dịch sau đây:CuSO4 ,H2SO4 ,NaOH và NaCl . Không dùng thuốc thử nào khác hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên,viết phương trình phản ứng( nếu có).
4.Câu 4.(4điểm): Hòa tan 11,2 lít khí CO2 (ở đktc) vào 800ml dung dịch NaOH1M .hãy tính nồng độ mol các chất tạo thành trong dung dịch .
5.Câu 5(3điểm):Ngâm một lá đồng trong 200ml dung dịch AgNO3 cho tới khi đồng không tan được nữa ,lấy lá đồng ra ,rửa nhẹ làm khô và cân thấy khối lượng lá đồng tăng lên 1,52g.
1.Viết phương trình hóa học xảy ra.
2.Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
(Cho biết Cu =64; Pb=207; 0=16 ; Ca=40; Na=23; Ag=108; N=14; C=12; Ba=137; H=1)
Chú ý: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
-----------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HUYỆN( NĂM HỌC :2008-2009)
MÔN :HÓA HỌC 9
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
5đ
1.các phương trình phản ứng.
2CuO + C2Cu + CO2 (1)
2PbO +C2Pb + CO2 (2)
-Khí CO2 sinh ra phản ứng với dung dịch Ca(OH)2.
Ca(OH)2 + CO2CaCO3 + H2O (3)
1mol 1mol
0,075mol 0,075mol
2.Tính khối lượng của các oxit kim loại .
- số mol CaCO3 kết tuả là:
-dựa vào phản ứng(3) ta có số mol của CO2 là 0,075(mol).
-Đặt x ,y lần lượt là số mol của CuO và PbO có trong hổn hợp.
Từ phương trình (1)và( 2) ta có hệ phương trình .
-Giải hệ ta có :x=0,1;y=0,05.
-Khối lượng của CuO là :
-Khối lượng của PbO là:
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
Câu2
4đ
Câu 3
4đ
1 . trong 144g dung dịch có:
Trong 400g dung dịch có:
PTHH: BaCl2 + H2SO4BaSO4 + 2 HCl (1)
208g 98g 233g 73g
20,8g 9,8g 23,3g 7,3g
-Từ PTHH(1) ta có khối lượng của chất kết tủa BaSO4 là:23,3g.
2. khối lượng sau khi tách kết tủa là:114+400 -23,3=490,7g
-Khối lượng của H2SO4 tham gia phản ứng là:9,8g.vậy H2SO4 dư là:22,8-9,8=13g
-Nồng độ của các axit trong dung dịch là:
;
-Ta quan sát thấy lọ có màu xanh là lọ chứa dung dịch CuSO4.
-Ta dùng CuSO4 cho tác dụng lần lượt ba lọ .lọ nào xuất hiện kết tủa xanh là lọ chứa dung dịch NaOH.
PTHH: CuSO4 + 2 NaOH →Cu(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quốc Dũng
Dung lượng: 27,52KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)