Đề thi HSG huyện Đoan Hùng 2012-2013
Chia sẻ bởi Phùng Khắc Nguyên |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG huyện Đoan Hùng 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐOAN HÙNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 1 NĂM HỌC 2012-2013
(Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề)
Đề có 1 trang
Câu 1. ( 3 điểm )
Hỗn hợp A gồm khí Nitơ và khí Hiđrô có thể tích 12 lít ở (200C, 1atm). Kích thích cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí B, đưa B về điều kiện ban đầu thì thể tích còn lại là 7,2 lít. Hãy tính tỷ khối của hỗn hợp A, B so với khí Hiđro?
Câu 2. ( 4 điểm )
1. Chỉ dùng nước và khí cacbonic để nhận biết 6 chất bột màu trắng đựng trong 6 bình mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4, CaCl2. Viết phương trình hóa học minh họa ?
2. Cho sơ đồ phản ứng: X + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hãy tìm 8 chất X khác nhau phù hợp với phương trình phản ứng theo sơ đồ trên và hoàn thành phương trình đó?
Câu 3. ( 3 điểm )
Cho 100 gam dung dịch NaCO 16,96% tác dụng với 200 gam dung dịch BaCl10,4%.Sau phản ứng , lọc bỏ kết tủa BaCO được dung dịch A.
Tính khối lượng kết tủa thu được ?
Tính C% các chất tan trong dung dịch A ?
Câu 4. ( 7,5 điểm )
1.Thêm dần Vml dung dịch NaOH 0,2M vào 25ml dung dịch AlCl3 0,8M thu được lượng kết tủa bằng lượng kết tủa cực đại. Tính V?
2. Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia làm hai phần bằng nhau.Đốt nóng phần I trong không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Để hòa tan vừa hết phần II cần 500ml dung dịch H2SO4 0,84M được dung dịch A và có khí B bay ra. Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
Câu 5. ( 2,5 điểm )
Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó có Al2O3 chiếm 10,2% còn Fe2O3 chiếm 9,8%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có lượng bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % khối lượng các chất trong chất rắn tạo ra.
( Cho H=1;S = 32; C=12; O=16; Mg= 24;K=39;Cl=35,5;Ca = 40;Ba=137;Fe=56; Al=27; Na=23; Cu=64).
------------ Hết -----------
Họ tên thí sinh: ………………………… Số báo danh: ……………………………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
dẫn giải một số câu
Câu 4
= 0,02mol.
Phương trình phản ứng có thể xảy ra:
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (2)
Từ (1) ta thấy số mol kết tủa tối đa bằng số mol AlCl3 .
Do đó kết tủa thực tế thu được là: = = 0,018
Vì phản ứng giữa NaOH và AlCl3 chỉ thu được lượng kết tủa bằng 9/10 lượng kết tủa cực đại nên có hai trường hợp xảy ra
Trường hợp 1:Lượng NaOH thiếu, AlCl3 dư , chỉ xảy ra (1)
nNaOH = 3 = 0,054 mol
V = 270 ml
Trường hợp 2:Lượng NaOH vừa đủ tạo kết tủa cực đại sau đó hòa tan bớt 1/10 kết tủa cực đại theo phương trình phản ứng (2).
nNaOH (2) = (2) == 0,002 mol.
Vậy tổng số mol NaOH đã dùng: 3.0,02 + 0,002 = 0,062 mol.
V = 310 ml
= 0,5.0,84 = 0,42(mol ). Gọi hóa trị kim loại R là x ( 1 x3 , x N )
Các pthh :
4R + xO2 2R 2Ox (1)
MgCO3 MgO + CO2 (2)
2 R + xH2SO4 R 2(SO4)x + xH2 (3)
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O (4)
Gọi M là khối lượng mol của kim loại R
Đặt nR là a (mol); là b (mol) có trong 15,48 gam hỗn hợp.
Ta có : Ma +84b = 15,48 (5)
Từ (1): = nR = a = ( M+ 8x).a
(2): nMgO = = b
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 1 NĂM HỌC 2012-2013
(Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề)
Đề có 1 trang
Câu 1. ( 3 điểm )
Hỗn hợp A gồm khí Nitơ và khí Hiđrô có thể tích 12 lít ở (200C, 1atm). Kích thích cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí B, đưa B về điều kiện ban đầu thì thể tích còn lại là 7,2 lít. Hãy tính tỷ khối của hỗn hợp A, B so với khí Hiđro?
Câu 2. ( 4 điểm )
1. Chỉ dùng nước và khí cacbonic để nhận biết 6 chất bột màu trắng đựng trong 6 bình mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4, CaCl2. Viết phương trình hóa học minh họa ?
2. Cho sơ đồ phản ứng: X + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hãy tìm 8 chất X khác nhau phù hợp với phương trình phản ứng theo sơ đồ trên và hoàn thành phương trình đó?
Câu 3. ( 3 điểm )
Cho 100 gam dung dịch NaCO 16,96% tác dụng với 200 gam dung dịch BaCl10,4%.Sau phản ứng , lọc bỏ kết tủa BaCO được dung dịch A.
Tính khối lượng kết tủa thu được ?
Tính C% các chất tan trong dung dịch A ?
Câu 4. ( 7,5 điểm )
1.Thêm dần Vml dung dịch NaOH 0,2M vào 25ml dung dịch AlCl3 0,8M thu được lượng kết tủa bằng lượng kết tủa cực đại. Tính V?
2. Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia làm hai phần bằng nhau.Đốt nóng phần I trong không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Để hòa tan vừa hết phần II cần 500ml dung dịch H2SO4 0,84M được dung dịch A và có khí B bay ra. Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
Câu 5. ( 2,5 điểm )
Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó có Al2O3 chiếm 10,2% còn Fe2O3 chiếm 9,8%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có lượng bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % khối lượng các chất trong chất rắn tạo ra.
( Cho H=1;S = 32; C=12; O=16; Mg= 24;K=39;Cl=35,5;Ca = 40;Ba=137;Fe=56; Al=27; Na=23; Cu=64).
------------ Hết -----------
Họ tên thí sinh: ………………………… Số báo danh: ……………………………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
dẫn giải một số câu
Câu 4
= 0,02mol.
Phương trình phản ứng có thể xảy ra:
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (2)
Từ (1) ta thấy số mol kết tủa tối đa bằng số mol AlCl3 .
Do đó kết tủa thực tế thu được là: = = 0,018
Vì phản ứng giữa NaOH và AlCl3 chỉ thu được lượng kết tủa bằng 9/10 lượng kết tủa cực đại nên có hai trường hợp xảy ra
Trường hợp 1:Lượng NaOH thiếu, AlCl3 dư , chỉ xảy ra (1)
nNaOH = 3 = 0,054 mol
V = 270 ml
Trường hợp 2:Lượng NaOH vừa đủ tạo kết tủa cực đại sau đó hòa tan bớt 1/10 kết tủa cực đại theo phương trình phản ứng (2).
nNaOH (2) = (2) == 0,002 mol.
Vậy tổng số mol NaOH đã dùng: 3.0,02 + 0,002 = 0,062 mol.
V = 310 ml
= 0,5.0,84 = 0,42(mol ). Gọi hóa trị kim loại R là x ( 1 x3 , x N )
Các pthh :
4R + xO2 2R 2Ox (1)
MgCO3 MgO + CO2 (2)
2 R + xH2SO4 R 2(SO4)x + xH2 (3)
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O (4)
Gọi M là khối lượng mol của kim loại R
Đặt nR là a (mol); là b (mol) có trong 15,48 gam hỗn hợp.
Ta có : Ma +84b = 15,48 (5)
Từ (1): = nR = a = ( M+ 8x).a
(2): nMgO = = b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Khắc Nguyên
Dung lượng: 208,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)