De thi HSG Huyen cua phong GD DT

Chia sẻ bởi Ngô Tiến Hoàng | Ngày 14/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: De thi HSG Huyen cua phong GD DT thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD& ĐT KRÔNG NĂNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian:150 phút(không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3,5 điểm)
Cùng một lúc, có hai người cùng khởi hành từ A để đi trên quãng đường ABC (với AB = 2BC). Người thứ nhất đi quãng đường AB với vận tốc 12km/h, quãng đường BC với vận tốc 4km/h. Người thứ hai đi quãng đường AB với vận tốc 4km/h, quãng đường BC với vận tốc 12km/h. Người nọ đến trước người kia 30 phút. Tính chiều dài quãng đường ABC ?
Câu 2 (3,5 điểm) Hai gương phẳng (G1) và (G2)
đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách
nhau một đoạn d. Trên đường thẳng song song với
hai gương cách (G1) một đoạn a có hai điểm S, O
cách nhau một đoạn h (như hình vẽ; A, S, B thẳng hàng).
a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S
đến (G1) tại I, phản xạ đến gương (G2) tại J
rồi phản xạ đến O.
b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B?
Biết d = 50cm, a = 20cm, h = 25 cm.

Câu 3: (3,0 điểm)
Để có 1,2 kg nước ở 360C người ta trộn m1 (kg)
nước ở 150C với khối lượng m2 (kg) nước ở 900C
Hỏi khối lượng nước mỗi loại.
Câu 4: (3,0 điểm)
Có hai bóng đèn loại (6V-2,4W) và (6V-0,6W),một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V, một biến trở(50-3A) và các dây dẫn có điện trở không đáng kể.Hãy vẽ các cách mắc để hai đèn sáng bình thường.Tính điện trở Rx trong mỗi cách mắc đó.
Câu 5:(3,0 điểm) Cho 4 điện trở giống hệt nhau R0 mắc thành một mạch điện
như hình vẽ (Hình 1).Đặt vào hai điểm AB một HĐT không đổi 40V
thì ampe kế chỉ 2A.Tính giá trị R0
Câu 6: (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2) biết R1=8, R2=R3=4, R4=6,
U=6V.Điện trở của ampe kế,dây nối và khóa K không đáng kể
.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế
trong hai trường hợp khi K mở và k đóng.
 
Hình 1 Hình 2

………………..HẾT………………..

Họ và tên thí sinh……………………………….SBD:…………………………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 : Học sinh làm đúng được 3,5 điểm.
Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là : t11 = AB/12 = 2BC/12 = BC/6.
Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường BC là : t12 = BC/4.
Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường ABC là : t1 = t11 + t12
= BC/6 + BC/4 = 5BC/12. (1,0 đ)
Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB là : t21 = AB/4 = 2BC/4 = BC/2.
Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường BC là : t22 = BC/12.
Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường ABC là : t2 = t21 + t22
= BC/2 + BC/12 = 7BC/12. (1,0 đ)
Ta thấy t1 < t2 nên người thứ nhất đến C trước người thứ hai 30 phút (= 0,5h ) (0,5 đ)
tức là t2 – t1 = 0,5 ( 7BC/12 – 5BC/12 = 0,5
( 2BC/12 = 0,5 ( BC = 3 (km)
( AB = 2BC = 6 (km)
Vậy chiều dài quãng đường ABC là AB + BC = 9 (km). (1,0 đ)

Câu 2 : Học sinh làm đúng được 3,5 điểm.
a) Học sinh trình bày đúng cách vẽ(cho 0,5 điểm), vẽ đúng hình được 1,0 điểm.
Chọn S’ đối xứng với S qua gương (G1).
Chọn O’ đối xứng với O qua gương (G2).
Nối S’O’ cắt gương (G1) tại I và cắt gương (G2) tại J.
Nối S I J O ta được tia cần vẽ.

b) Học sinh tính đúng được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Tiến Hoàng
Dung lượng: 156,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)