ĐỀ THI HSG HUYỆN(CLC)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vụ |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HUYỆN(CLC) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN MAI SƠN
PHÒNG GD&ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 - CẤP THCS NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: Hoá học – Vòng 1
Ngày thi: 01/02/2010
(Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3,25 điểm)
1. Hoàn thành các sơ đồ và viết các phương trình phản ứng sau:
a. A + B đpmn D + E + F
D + E G
G + F A + B
b. Fe + O2 X
X + HCl Y + Z + H2O
Y + NaOH T↓ trắng xanh + NaCl
Z + NaOH U↓ nâu đỏ + NaCl
2. Có dung dịch NaOH, khí CO2, ống đong chia độ và cốc thuỷ tinh các loại. Trình bày cách điều chế dung dịch Na2CO3 tinh khiết.
Câu 2: (4,75 điểm)
1. X, Y, Z, T, Q là 5 chất khí có MX= 2g, MY = 44g, MZ = 64g, MT = 28g, MQ = 32g.
Khi cho bột A tan trong axit H2SO4 loãng → khí Y
Khi cho bột B tan trong nước → khí X
Nung bột C màu tím ở nhiệt độ cao → khí Q
Khi đun nóng bột D mầu đen trong khí Y → khí T
Khi đun nóng bột E trong khí T → Khí Y
Khi đun nóng bột G hoặc bột H, hay hoà tan G, H trong HNO3 → khí Z
(Trong G và H đều chứa cùng một kim loại )
Tìm X, Y, Z, T, Q, A, B, C, D, E, G, H và viết phương trình phản ứng ?
2. Một hỗn hợp khí gồm CO, CO2 SO2, SO3. Cần dùng các phản ứng hoá học nào để nhận ra từng chất có mặt trong hỗn hợp ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ ?
Câu 3: (2 điểm)
Bằng các phương trình phản ứng hoá học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) tách riêng từng kim loại Fe, Cu, Au ra khỏi hỗn hợp.
Câu 4: (5 điểm)
Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 2,25 M (loãng), được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 g hỗn hợp Al và Fe thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch B
1. Viết các phương trình phản ứng sảy ra ?
2. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu ?
3. Tính Thể tích khí H2 thu được ở (đktc) ?
4. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B ?
Câu 5: (5điểm)
1. Cho từ từ dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch D.
a. Viết phương trình phản ứng hoá học sảy ra.
b. Hãy cho biết các chất tan có thể có trong D.
c. Cho 50 g dung dịch HNO3 nồng độ 12,6 % phản ứng vừa đủ với 100 g dung dịch NaOH . Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2. Oxit sắt FexOy được tạo thành khi cho 1 gam bột sắt phản ứng với oxi trong điều kiện thích hợp sẽ thu được oxit sắt có khối lượng lớn hơn 1,41 gam. Tìm công thức phân tử của oxit sắt.
------------- Hết -------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
UBND HUYỆN MAI SƠN
PHÒNG GD&ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN THI CHỌN HSG LỚP 9 - CẤP THCS NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: Hoá học – Vòng 1
Ngày thi: 01/01/2010
Câu1: ( 3,25đ)
1.(1,75đ)
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng và viết PTPƯ sau:
a. 2NaCl + H2O 2H2 + Cl2 + 2NaOH (0,25đ)
H2 + Cl2 2HCl (0,25đ)
HCl + NaOH NaCl + H2O (0,25đ)
b.3Fe + O2 Fe3O4 (0,25đ)
Fe3O4 +8HCl FeCl2 2FeCl3 + 4H2O (0,25đ)
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (0,25đ)
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + NaCl (0,25đ)
2.(1,5đ)
- Lấy ống đong có có chia độ đong 2 thể tích NaOH bằng nhau cho vào 2 cốc ( lấy không quá ½ cốc)
PHÒNG GD&ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 - CẤP THCS NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: Hoá học – Vòng 1
Ngày thi: 01/02/2010
(Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3,25 điểm)
1. Hoàn thành các sơ đồ và viết các phương trình phản ứng sau:
a. A + B đpmn D + E + F
D + E G
G + F A + B
b. Fe + O2 X
X + HCl Y + Z + H2O
Y + NaOH T↓ trắng xanh + NaCl
Z + NaOH U↓ nâu đỏ + NaCl
2. Có dung dịch NaOH, khí CO2, ống đong chia độ và cốc thuỷ tinh các loại. Trình bày cách điều chế dung dịch Na2CO3 tinh khiết.
Câu 2: (4,75 điểm)
1. X, Y, Z, T, Q là 5 chất khí có MX= 2g, MY = 44g, MZ = 64g, MT = 28g, MQ = 32g.
Khi cho bột A tan trong axit H2SO4 loãng → khí Y
Khi cho bột B tan trong nước → khí X
Nung bột C màu tím ở nhiệt độ cao → khí Q
Khi đun nóng bột D mầu đen trong khí Y → khí T
Khi đun nóng bột E trong khí T → Khí Y
Khi đun nóng bột G hoặc bột H, hay hoà tan G, H trong HNO3 → khí Z
(Trong G và H đều chứa cùng một kim loại )
Tìm X, Y, Z, T, Q, A, B, C, D, E, G, H và viết phương trình phản ứng ?
2. Một hỗn hợp khí gồm CO, CO2 SO2, SO3. Cần dùng các phản ứng hoá học nào để nhận ra từng chất có mặt trong hỗn hợp ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ ?
Câu 3: (2 điểm)
Bằng các phương trình phản ứng hoá học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) tách riêng từng kim loại Fe, Cu, Au ra khỏi hỗn hợp.
Câu 4: (5 điểm)
Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 2,25 M (loãng), được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 g hỗn hợp Al và Fe thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch B
1. Viết các phương trình phản ứng sảy ra ?
2. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu ?
3. Tính Thể tích khí H2 thu được ở (đktc) ?
4. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B ?
Câu 5: (5điểm)
1. Cho từ từ dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch D.
a. Viết phương trình phản ứng hoá học sảy ra.
b. Hãy cho biết các chất tan có thể có trong D.
c. Cho 50 g dung dịch HNO3 nồng độ 12,6 % phản ứng vừa đủ với 100 g dung dịch NaOH . Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2. Oxit sắt FexOy được tạo thành khi cho 1 gam bột sắt phản ứng với oxi trong điều kiện thích hợp sẽ thu được oxit sắt có khối lượng lớn hơn 1,41 gam. Tìm công thức phân tử của oxit sắt.
------------- Hết -------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
UBND HUYỆN MAI SƠN
PHÒNG GD&ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN THI CHỌN HSG LỚP 9 - CẤP THCS NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: Hoá học – Vòng 1
Ngày thi: 01/01/2010
Câu1: ( 3,25đ)
1.(1,75đ)
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng và viết PTPƯ sau:
a. 2NaCl + H2O 2H2 + Cl2 + 2NaOH (0,25đ)
H2 + Cl2 2HCl (0,25đ)
HCl + NaOH NaCl + H2O (0,25đ)
b.3Fe + O2 Fe3O4 (0,25đ)
Fe3O4 +8HCl FeCl2 2FeCl3 + 4H2O (0,25đ)
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (0,25đ)
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + NaCl (0,25đ)
2.(1,5đ)
- Lấy ống đong có có chia độ đong 2 thể tích NaOH bằng nhau cho vào 2 cốc ( lấy không quá ½ cốc)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vụ
Dung lượng: 90,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)