De thi HSG huyen BX (có đáp án)
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Đức |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG huyen BX (có đáp án) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ubnd huyện Bình Xuyên
Phòng Giáo dục và Đào tạo
đề chính thức
đề thi học sinh giỏi thcs vòng 2
năm học 2009-2010
môn: hoá học
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I ( 2 điểm )
1.Từ các chất rắn khác nhau viết các phương trình phản ứng với HCl để điều chế các chất khí khác nhau.
2.Với nước và khí cacbonic, làm thế nào để phân biệt được các chất rắn ở dạng bột sau :
Na2CO3., NaCl, CaCO3, BaSO4.. Viết các phương trình phản ứng đã dùng.
Câu II ( 2 điểm )
1.Hoàn thành các các phương trình phản ứng sau:
a. P2O5 +dd NaOH d. dd Ca(HCO3)2+ dd NaOH
b. SO2+ dd Ca(OH)2 dư e. dd NaHSO4+ dd Ba(HCO3)2
c. Ba + dd Al2(SO4)3
2.Quặng nhôm có Al2O3 lẫn với các tạp chất là Fe2O3 và SiO2.Hãy viết các phương trình phản ứng để tách riêng từng oxit ra khỏi quặng nhôm
Câu III ( 1,5 điểm )
Hoà tan 15,3 gam BaO vào nước thu được dung dịch A.Cho12,3gam hỗn hợp CaCO3và MgCO3 hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được khí B. Nếu cho dung dịch A hấp thụ hết khí B thì sau phản ứng có kết tủa tạo thành hay không? Giải thích bằng phép tính cụ thể
Câu IV ( 2 điểm )
Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho vào 600 ml HCl nồng độ xM thu được khí A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan.Phần thứ hai cho vào 800 ml dung dịch HCl nồng độ xM và làm tương tự thu được 32,35 gam muối khan. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x. Tính thể tích H2 (đktc) thu được sau khi thực hiện xong các thí nghiệm.
Câu V ( 2,5 điểm )
Hoà tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa một chất duy nhất. Cho lượng muối khan BaCl2 vào B thấy tạo ra 4,66 gam kết tủa trắng; lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch C. Cho một lượng Zn đủ vào dung dịch C thấy thoát ra 1,792 lit khí H2(đktc) và dung dịch D.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2.Tính nồng độ% các chất trong dung dịch D.
……………………Hết………………….
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
hướng dẫn chấm môn hoá học thcs
Câu
Nội dung
Điểm
I
1/ Các phương trình phản ứng điều chế các khí
1. Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
2. MnO2 + 4HCl Cl2 + MnCl2 +2H2O
3. CaCO3 + 2HCl ( CaCl2 + H2O + CO2
4. Na 2SO3 + 2HCl (2 NaCl + H2O + SO2
5. FeS + 2HCl ( FeCl2 + H2S
6. Al4C3+ 12HCl ( 3CH4 + 4AlCl3
7. CaC2 + 2HCl ( C2H2 + CaCl2
8. Mg3N2 + 6HCl ( 2NH3 + 3MgCl2
9. 2Na2O2 + 4HCl ( O2 + 4NaCl +2H2O
1,0
2/ Phân biệt các chất rắn
+ Lấy mỗi chất rắn1 ít làm mẫu thử, đánh dấu. Hoà tan 4 chất rắn với nước , Có :
- 2 mẫu thử tan trong nước thành dung dịch :Đó là NaCl và Na2CO3 (1)
- 2 mẫu thử không tan trong n
Phòng Giáo dục và Đào tạo
đề chính thức
đề thi học sinh giỏi thcs vòng 2
năm học 2009-2010
môn: hoá học
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I ( 2 điểm )
1.Từ các chất rắn khác nhau viết các phương trình phản ứng với HCl để điều chế các chất khí khác nhau.
2.Với nước và khí cacbonic, làm thế nào để phân biệt được các chất rắn ở dạng bột sau :
Na2CO3., NaCl, CaCO3, BaSO4.. Viết các phương trình phản ứng đã dùng.
Câu II ( 2 điểm )
1.Hoàn thành các các phương trình phản ứng sau:
a. P2O5 +dd NaOH d. dd Ca(HCO3)2+ dd NaOH
b. SO2+ dd Ca(OH)2 dư e. dd NaHSO4+ dd Ba(HCO3)2
c. Ba + dd Al2(SO4)3
2.Quặng nhôm có Al2O3 lẫn với các tạp chất là Fe2O3 và SiO2.Hãy viết các phương trình phản ứng để tách riêng từng oxit ra khỏi quặng nhôm
Câu III ( 1,5 điểm )
Hoà tan 15,3 gam BaO vào nước thu được dung dịch A.Cho12,3gam hỗn hợp CaCO3và MgCO3 hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được khí B. Nếu cho dung dịch A hấp thụ hết khí B thì sau phản ứng có kết tủa tạo thành hay không? Giải thích bằng phép tính cụ thể
Câu IV ( 2 điểm )
Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho vào 600 ml HCl nồng độ xM thu được khí A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan.Phần thứ hai cho vào 800 ml dung dịch HCl nồng độ xM và làm tương tự thu được 32,35 gam muối khan. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x. Tính thể tích H2 (đktc) thu được sau khi thực hiện xong các thí nghiệm.
Câu V ( 2,5 điểm )
Hoà tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa một chất duy nhất. Cho lượng muối khan BaCl2 vào B thấy tạo ra 4,66 gam kết tủa trắng; lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch C. Cho một lượng Zn đủ vào dung dịch C thấy thoát ra 1,792 lit khí H2(đktc) và dung dịch D.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2.Tính nồng độ% các chất trong dung dịch D.
……………………Hết………………….
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
hướng dẫn chấm môn hoá học thcs
Câu
Nội dung
Điểm
I
1/ Các phương trình phản ứng điều chế các khí
1. Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
2. MnO2 + 4HCl Cl2 + MnCl2 +2H2O
3. CaCO3 + 2HCl ( CaCl2 + H2O + CO2
4. Na 2SO3 + 2HCl (2 NaCl + H2O + SO2
5. FeS + 2HCl ( FeCl2 + H2S
6. Al4C3+ 12HCl ( 3CH4 + 4AlCl3
7. CaC2 + 2HCl ( C2H2 + CaCl2
8. Mg3N2 + 6HCl ( 2NH3 + 3MgCl2
9. 2Na2O2 + 4HCl ( O2 + 4NaCl +2H2O
1,0
2/ Phân biệt các chất rắn
+ Lấy mỗi chất rắn1 ít làm mẫu thử, đánh dấu. Hoà tan 4 chất rắn với nước , Có :
- 2 mẫu thử tan trong nước thành dung dịch :Đó là NaCl và Na2CO3 (1)
- 2 mẫu thử không tan trong n
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Đức
Dung lượng: 101,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)