De thi HSG huyen
Chia sẻ bởi Phan Ngoc Minh |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG huyen thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Nam Trực Đề kiểm tra chất lượng Hsg
Năm học: 2010-2011
Môn: VẬT LÝ 8
(Thời gian làm bài: 120 phút )
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào tờ giấy thi của em.
Câu 1: Một xe chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa thời gian đầu xe chuyển động với vận tốc v1=30km/h, nửa thời gian sau xe chuyển động với vận tốc v2=40km/h. Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường AB là:
A: 70km/h
B: 35km/h
C: 30km/h
D: 40km/h
Câu 2: Một vật có trọng lượng bằng 16N trong không khí và bằng 14N ở trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Trọng lượng riêng của vật là:
A: 7000N/m3
B: 8000N/m3
C: 70000N/m3
D: 80000N/m3
Câu 3: Biết Cnước> Cdầu> Cđất. Nếu nước, dầu, đất có khối lượng và nhiệt độ ban đầu như nhau, hấp thụ nhiệt lượng như nhau thì vật có nhiệt độ cao nhất là:
A: nước
B: dầu
C: đất
D: Không đoán được
Câu 4: Tỷ số khối lượng của hai vật A và B là 4:3, sau khi chúng hấp thụ một nhiệt lượng như nhau, tỷ số nhiệt độ tăng thêm là 1:2. Tỷ số nhiệt dung riêng của chúng là:
A. 3:8
B. 2:3
C. 3:2
D. 8:3
Phần II: Tự luận
Bài 1: Ba người đi xe đạp từ A về B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng lúc với vận tốc tương ứng v1 = 10km/h , v2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát muộn hơn 30 phút và gặp hai người đi trước cách nhau một khoảng thời gian 1h.Tính vận tốc của người thứ ba.
Bài 2: Một xe đi từ A để về B. Trong 1/3 quãng đường đầu xe chuyển động với vận tốc v1 = 40km/h. Trên quãng đường còn lại xe chuyển động thành hai giai đoạn: 2/3 thời gian đầu vận tốc là v2 = 45km/h, thời gian còn lại vận tốc là v3. Tính v3 biết vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là 40km/h.
Bài 3: Một bình bằng đồng có khối lượng 800g có chứa 1kg nước ở nhiệt độ 400C. Thả vào đó một thỏi nước đá ở nhiệt độ -100C. Khi có cân bằng nhiệt thấy còn sót lại 200g nước đá chưa tan. Hãy xác định khối lượng thỏi nước đá thả vào bình. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K, của đồng là 380J/ kg.K, của nước đá là 1800 J/ kg.K, nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg nước đá ở 00C là 3,4.105J. Sự toả nhiệt ra môi trường chiếm 5%.
Bài 4: Người ta đổ m1 gam nước nóng vào m2 gam nước lạnh thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước lạnh tăng 50C. Biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nước nóng và nước lạnh là 800C.
Tìm tỷ số m1/ m2.
2. Nếu đổ thêm m1 gam nước nóng nữa vào hỗn hợp mà ta vừa thu được, khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ hỗn hợp đó tăng thêm bao nhiêu độ?
Bỏ qua mọi sự mất mát về nhiệt.
Bài 5: Một cục nước đá nổi trong một cốc nước. Hỏi khi cục nước đá tan hết thì mực nước trong cốc thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
----Hết---
Năm học: 2010-2011
Môn: VẬT LÝ 8
(Thời gian làm bài: 120 phút )
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào tờ giấy thi của em.
Câu 1: Một xe chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa thời gian đầu xe chuyển động với vận tốc v1=30km/h, nửa thời gian sau xe chuyển động với vận tốc v2=40km/h. Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường AB là:
A: 70km/h
B: 35km/h
C: 30km/h
D: 40km/h
Câu 2: Một vật có trọng lượng bằng 16N trong không khí và bằng 14N ở trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Trọng lượng riêng của vật là:
A: 7000N/m3
B: 8000N/m3
C: 70000N/m3
D: 80000N/m3
Câu 3: Biết Cnước> Cdầu> Cđất. Nếu nước, dầu, đất có khối lượng và nhiệt độ ban đầu như nhau, hấp thụ nhiệt lượng như nhau thì vật có nhiệt độ cao nhất là:
A: nước
B: dầu
C: đất
D: Không đoán được
Câu 4: Tỷ số khối lượng của hai vật A và B là 4:3, sau khi chúng hấp thụ một nhiệt lượng như nhau, tỷ số nhiệt độ tăng thêm là 1:2. Tỷ số nhiệt dung riêng của chúng là:
A. 3:8
B. 2:3
C. 3:2
D. 8:3
Phần II: Tự luận
Bài 1: Ba người đi xe đạp từ A về B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng lúc với vận tốc tương ứng v1 = 10km/h , v2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát muộn hơn 30 phút và gặp hai người đi trước cách nhau một khoảng thời gian 1h.Tính vận tốc của người thứ ba.
Bài 2: Một xe đi từ A để về B. Trong 1/3 quãng đường đầu xe chuyển động với vận tốc v1 = 40km/h. Trên quãng đường còn lại xe chuyển động thành hai giai đoạn: 2/3 thời gian đầu vận tốc là v2 = 45km/h, thời gian còn lại vận tốc là v3. Tính v3 biết vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là 40km/h.
Bài 3: Một bình bằng đồng có khối lượng 800g có chứa 1kg nước ở nhiệt độ 400C. Thả vào đó một thỏi nước đá ở nhiệt độ -100C. Khi có cân bằng nhiệt thấy còn sót lại 200g nước đá chưa tan. Hãy xác định khối lượng thỏi nước đá thả vào bình. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K, của đồng là 380J/ kg.K, của nước đá là 1800 J/ kg.K, nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg nước đá ở 00C là 3,4.105J. Sự toả nhiệt ra môi trường chiếm 5%.
Bài 4: Người ta đổ m1 gam nước nóng vào m2 gam nước lạnh thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước lạnh tăng 50C. Biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nước nóng và nước lạnh là 800C.
Tìm tỷ số m1/ m2.
2. Nếu đổ thêm m1 gam nước nóng nữa vào hỗn hợp mà ta vừa thu được, khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ hỗn hợp đó tăng thêm bao nhiêu độ?
Bỏ qua mọi sự mất mát về nhiệt.
Bài 5: Một cục nước đá nổi trong một cốc nước. Hỏi khi cục nước đá tan hết thì mực nước trong cốc thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
----Hết---
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Ngoc Minh
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)