Đề thi HSG huyện
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Hùng |
Ngày 12/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG huyện thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Hoàng Xuân Hãn đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 9
Loại đề: ĐK Tiết PPCT: 48 Thời gian: 45 phút
Đề ra:
I/ Trắc nghiệm khách quan:
Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Dòng nào nêu đủ nhất những thể loại truyện trung đại đã học trong chương trình Ngữ Văn 9?
A. Chí, kí, phóng sự, truyền kì B. Truyền kì, truyện thơ, tuỳ bút
B. Chí , kí, truyện thơ, tuỳ bút D. Chí, tuỳ bút, truyện thơ. truyền kì
2. Truyện trung đại đã tập trung thể hiện những chủ đề nào?
A. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị
B. Nói về người phụ nữ với những vẻ đẹp và số phận bi kịch.
C. Nói về những người anh hùng với những lí tưởng đạo đức, trí tuệ cao đẹp.
D. Cả A, B, C đều đúng
3. Dòng nào nêu đúng định nghĩa về thể loại truyền kì?
A. Viết bằng chữ Hán theo lối tiểu thuyết chương hồi, ghi chép chân thực những sự kiện lịch sử.
B. Viết bằng chữ Nôm, theo lối hư cấu, dựa trên các sự kiện lịch sử.
C. Viết bằng chữ Hán, theo lối hư cấu, dựa trên các cốt truyện dân gian.
D. Viết bằng chữ Nôm, theo lối chương hồi, dựa trên các cốt truyện dân gian.
4. Dòng nào nêu đúng định nghĩa của thể chí.
A. Viết bằng chữ Hán, theo lối hư cấu, dựa trên cốt truyện dân gian.
B. Viết bằng chữ Hán theo lối tiểu thuyết chương hồi, ghi chép chân thực những sự kiện lịch sử.
C. Viết bằng chữ Nôm theo lối tiểu thuyết chương hồi, ghi chép chân thực những sự kiện lịch sử.
D. Viết bằng chữ Nôm, theo lối hư cấu, dựa trên các sự kiện lịch sử.
5. Điền tên văn bản vào cột A cho đúng với cột B (các đoạn trích Truyện Kiều, truyện Lục Vân Tiên)
A. Tên văn bản
B. Giá trị nhân đạo của văn bản
1.
a, Đề cao lòng dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài.
2.
b, Thương cảm trước những đau khổ, bi kịch của con người
3.
c, Lên án, tố cáo các thế lực tàn bạo chà đạp lên con người
4.
d, Khẳng đinh, đề cao vẻ đẹp của con người
II/ Tự luận:
Phân tích vẻ đẹp và số phận bi kịch của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến qua tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” và qua các đoạn trích Truyện Kiều.
Hết
Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra môn Ngữ Văn lớp 9
I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1-4: 2 điểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
D
C
B
Câu 5: ( 1điểm) mỗi ý đúng 0,5đ
A. Tên văn bản
B. Giá trị nhân đạo của văn bản
1. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
a, Đề cao lòng dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài.
2.
Loại đề: ĐK Tiết PPCT: 48 Thời gian: 45 phút
Đề ra:
I/ Trắc nghiệm khách quan:
Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Dòng nào nêu đủ nhất những thể loại truyện trung đại đã học trong chương trình Ngữ Văn 9?
A. Chí, kí, phóng sự, truyền kì B. Truyền kì, truyện thơ, tuỳ bút
B. Chí , kí, truyện thơ, tuỳ bút D. Chí, tuỳ bút, truyện thơ. truyền kì
2. Truyện trung đại đã tập trung thể hiện những chủ đề nào?
A. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị
B. Nói về người phụ nữ với những vẻ đẹp và số phận bi kịch.
C. Nói về những người anh hùng với những lí tưởng đạo đức, trí tuệ cao đẹp.
D. Cả A, B, C đều đúng
3. Dòng nào nêu đúng định nghĩa về thể loại truyền kì?
A. Viết bằng chữ Hán theo lối tiểu thuyết chương hồi, ghi chép chân thực những sự kiện lịch sử.
B. Viết bằng chữ Nôm, theo lối hư cấu, dựa trên các sự kiện lịch sử.
C. Viết bằng chữ Hán, theo lối hư cấu, dựa trên các cốt truyện dân gian.
D. Viết bằng chữ Nôm, theo lối chương hồi, dựa trên các cốt truyện dân gian.
4. Dòng nào nêu đúng định nghĩa của thể chí.
A. Viết bằng chữ Hán, theo lối hư cấu, dựa trên cốt truyện dân gian.
B. Viết bằng chữ Hán theo lối tiểu thuyết chương hồi, ghi chép chân thực những sự kiện lịch sử.
C. Viết bằng chữ Nôm theo lối tiểu thuyết chương hồi, ghi chép chân thực những sự kiện lịch sử.
D. Viết bằng chữ Nôm, theo lối hư cấu, dựa trên các sự kiện lịch sử.
5. Điền tên văn bản vào cột A cho đúng với cột B (các đoạn trích Truyện Kiều, truyện Lục Vân Tiên)
A. Tên văn bản
B. Giá trị nhân đạo của văn bản
1.
a, Đề cao lòng dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài.
2.
b, Thương cảm trước những đau khổ, bi kịch của con người
3.
c, Lên án, tố cáo các thế lực tàn bạo chà đạp lên con người
4.
d, Khẳng đinh, đề cao vẻ đẹp của con người
II/ Tự luận:
Phân tích vẻ đẹp và số phận bi kịch của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến qua tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” và qua các đoạn trích Truyện Kiều.
Hết
Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra môn Ngữ Văn lớp 9
I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1-4: 2 điểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
D
C
B
Câu 5: ( 1điểm) mỗi ý đúng 0,5đ
A. Tên văn bản
B. Giá trị nhân đạo của văn bản
1. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
a, Đề cao lòng dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài.
2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Hùng
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)