ĐỀ THI HSG HUYỆN 13-14
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HUYỆN 13-14 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẬU LỘC
TRƯỜNG THCS LỘC SƠN
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT MÔN HOÁ HỌC 9
( Thời gian làm bài 150 phút)
Câu I.(5 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm Cu,Mg,Na2SO4 cháy trong khí Oxi dư thu được hỗn hợp chất rắn B. Hoà tan B trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch C. Cho dung dịch KOH dư vào C thu được dung dịch D và chất rắn E. Lọc E nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được chất rắn F. Cho dòng khí Hiđro dư đi qua F nung nóng thu được chất rắn G. Viết các phương trình hoá học xảy ra và cho biết các chất có trong B,C,D,E,F,G
Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết.
5 dung dịch không màu đựng trong 5 lọ riêng biệt là.
MgCl2, BaCl2, NaOH,K2SO4, AlCl3
5 chất rắn màu trắng đựng trong 5 lọ riêng biệt
Al, Na2O,P2O5,CaO,MgO
Câu II (5 điểm)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau.
A B C D
Cu
B C A E
Trong đó A,B,C,D,E là các hợp chất khác nhau của Đồng.
Cho 9,3g Na2O tác dụng với 100g dung dịch HCl 7,3%. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu III.( 4 điểm)
Cho mg muối MCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A trong đó nồng độ % của MSO4 trong A là 11,538%. Xác định kim loại M
Sục từ từ 4,48l khí CO2(ở đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.( Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu IV(6 điểm)
Cho 2,56g hỗn hợp A gồm Mg,Cu,Fe tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch B, chất rắn C và 0,896l khí D(ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào B thu được chất rắn E và dung dịch F. Lọc E nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,4g chất rắn G.
Viết các phương trình hoá học xảy ra
Xác định % về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho 25,52g hỗn hợp FeCO3 và FexOy nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 21,6g một chất rắn duy nhất và sản phẩm khí A. Cho A sục qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng kết thúc thấy có 8g chất rắn được tạo ra. Xác định công thức Oxit sắt.
Đáp án
Câu
Nội dung
Biểu điểm
I
1I(3đ)
2I( 2đ)
II(5đ)
1.II(2đ)
2.II(3đ)
III(4đ)
1.III(2đ)
2.III(2đ)
IV(6đ)
1.IV(3đ)
2.IV(3đ)
A+O2.
2Mg+O22MgO
2Cu +O22CuO
B. Gồm Na2SO4,CuO,MgO
Cho B + HCl
MgO + 2HClMgCl2 + H2O
CuO + 2HClCuCl2 + H2O
Dung dịch C gồm. CuCl2,MgCl2, Na2SO4
Cho C + KOH dư.
MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl
CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
Dung dịch D gồm. Na2SO4, KCl, KOH dư.
Chất rắn E gồm. Mg(OH)
TRƯỜNG THCS LỘC SƠN
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT MÔN HOÁ HỌC 9
( Thời gian làm bài 150 phút)
Câu I.(5 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm Cu,Mg,Na2SO4 cháy trong khí Oxi dư thu được hỗn hợp chất rắn B. Hoà tan B trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch C. Cho dung dịch KOH dư vào C thu được dung dịch D và chất rắn E. Lọc E nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được chất rắn F. Cho dòng khí Hiđro dư đi qua F nung nóng thu được chất rắn G. Viết các phương trình hoá học xảy ra và cho biết các chất có trong B,C,D,E,F,G
Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết.
5 dung dịch không màu đựng trong 5 lọ riêng biệt là.
MgCl2, BaCl2, NaOH,K2SO4, AlCl3
5 chất rắn màu trắng đựng trong 5 lọ riêng biệt
Al, Na2O,P2O5,CaO,MgO
Câu II (5 điểm)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau.
A B C D
Cu
B C A E
Trong đó A,B,C,D,E là các hợp chất khác nhau của Đồng.
Cho 9,3g Na2O tác dụng với 100g dung dịch HCl 7,3%. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu III.( 4 điểm)
Cho mg muối MCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A trong đó nồng độ % của MSO4 trong A là 11,538%. Xác định kim loại M
Sục từ từ 4,48l khí CO2(ở đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.( Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu IV(6 điểm)
Cho 2,56g hỗn hợp A gồm Mg,Cu,Fe tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch B, chất rắn C và 0,896l khí D(ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào B thu được chất rắn E và dung dịch F. Lọc E nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,4g chất rắn G.
Viết các phương trình hoá học xảy ra
Xác định % về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho 25,52g hỗn hợp FeCO3 và FexOy nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 21,6g một chất rắn duy nhất và sản phẩm khí A. Cho A sục qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng kết thúc thấy có 8g chất rắn được tạo ra. Xác định công thức Oxit sắt.
Đáp án
Câu
Nội dung
Biểu điểm
I
1I(3đ)
2I( 2đ)
II(5đ)
1.II(2đ)
2.II(3đ)
III(4đ)
1.III(2đ)
2.III(2đ)
IV(6đ)
1.IV(3đ)
2.IV(3đ)
A+O2.
2Mg+O22MgO
2Cu +O22CuO
B. Gồm Na2SO4,CuO,MgO
Cho B + HCl
MgO + 2HClMgCl2 + H2O
CuO + 2HClCuCl2 + H2O
Dung dịch C gồm. CuCl2,MgCl2, Na2SO4
Cho C + KOH dư.
MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl
CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
Dung dịch D gồm. Na2SO4, KCl, KOH dư.
Chất rắn E gồm. Mg(OH)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: 244,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)