Đề thi HSG huyện 11-12
Chia sẻ bởi Trần Quốc Ánh |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG huyện 11-12 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011-2012
DUY XUYÊN MÔN VẬT LÝ - LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: ( 2đ ) Lúc 7h một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10 km. Cả hai chuyển động đều với vận tốc 12 km/h và 4 km/h. Tìm vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ.
Bài 2: ( 2đ ) Bình hình trụ có tiết diện S = 200cm2, chiều cao h = 30cm, đựng 4 lít nước. Người ta thả vào bình một thanh trụ đồng chất có tiết diện s = 100cm2, có chiều cao bằng chiều cao của bình. Khối lượng của thanh trụ tối thiểu là bao nhiêu để thanh chìm đến đáy bình ?
Bài 3: ( 2đ ) Thả 800g nước đá ở -100C vào một nhiệt lượng kế đựng 2kg nước ở 600C. Bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 200g và nhiệt dung riêng là 880J/kg.độ.
a) Nước đá có tan hết không ? Vì sao?
b) Tính nhiệt độ cuối cùng của nước trong nhiệt lượng kế?
Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.độ, của nước là 4190J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg.
Bài 4: ( 2đ ) Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng sau mỗi lần đổ là t1=100C, t2=180C, t3 ( bỏ sót không ghi), t4 = 260C. Hãy tìm nhiệt độ t3 và nhiệt độ t01 của chất lỏng ở bình 1. Coi nhiệt độ và khối lượng mà mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.
Bài 5: ( 2đ ) Trước gương phẳng (M) lấy hai điểm A, B bất kỳ.
a) Giả sử A là một điểm sáng, hãy nêu cách vẽ tia sáng phát ra từ A, phản xạ tại I trên (M) rồi qua B.
b) Chứng minh rằng đường đi của tia sáng theo (AIB) là đường ngắn nhất so với những đường khác từ A đến gương rồi đến B.
.............................. Hết ..............................
PHÒNG GIÁO DỤC HƯỚNG DẪM CHẤM
DUY XUYÊN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011-2012
MÔN VẬT LÝ - LỚP 8
Bài:
Nội dung đáp án
Điểm
Bài 1:
(2 điểm)
- Xem như người đi bộ và người và người đi xe đạp khởi hành
cùng một lúc và gặp nhau tại C.
- Thời gian người đi xe đạp từ A C.
(1)
- Thời gian người đi bộ từ B C
(2)
Mà t1 = t2 nên
- Vậy chỗ gặp cách A một khoảng AC = 10km + 5km = 15km
1 giờ 15 phút
Vậy thời điểm gặp nhau là 8 giờ 15 phút
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Bài 2:
(2 điểm)
- Chiều cao mực nước trong bình:
= 20cm
- Giả sử thanh chìm đến đáy bình, mực nước bây giờ là:
h nước sẽ tràn ra khi thanh chìm đến đáy.
- Do đó mực nước cao nhất khi thanh chìm đến đáy là H` = h = 30cm ( bằng chiều cao trong bình)
- Ở trường hợp giới hạn, trọng lượng thanh bằng lực đẩy Acsimet: P = F, hay 10.m = 10.D0.s. h
- Từ đó: m = D0.s. h = 3 kg. Vậy m 3 kg
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,75đ
Bài 3:
(2 điểm)
a) - Nhiệt lượng của nước đá thu vào để tan hết là:
Q`1 = m2c2( 0 - t2) + m2.
= 0,8.2100.10 + 0,8.3,4.105 = 288800 J
- Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ t1= 600C xuống 00C:
Q1 = (m1c1+m3c3). ( t1-0) =(m1c1+m3c3). t1
= (2.4190 +0,2. 880). 60 = 513360 J
Q`1 Q1 Nước đá tan hết
b) Gọi t là nhiệt độ cuối cùng của nước trong nhiệt
DUY XUYÊN MÔN VẬT LÝ - LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: ( 2đ ) Lúc 7h một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10 km. Cả hai chuyển động đều với vận tốc 12 km/h và 4 km/h. Tìm vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ.
Bài 2: ( 2đ ) Bình hình trụ có tiết diện S = 200cm2, chiều cao h = 30cm, đựng 4 lít nước. Người ta thả vào bình một thanh trụ đồng chất có tiết diện s = 100cm2, có chiều cao bằng chiều cao của bình. Khối lượng của thanh trụ tối thiểu là bao nhiêu để thanh chìm đến đáy bình ?
Bài 3: ( 2đ ) Thả 800g nước đá ở -100C vào một nhiệt lượng kế đựng 2kg nước ở 600C. Bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 200g và nhiệt dung riêng là 880J/kg.độ.
a) Nước đá có tan hết không ? Vì sao?
b) Tính nhiệt độ cuối cùng của nước trong nhiệt lượng kế?
Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.độ, của nước là 4190J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg.
Bài 4: ( 2đ ) Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng sau mỗi lần đổ là t1=100C, t2=180C, t3 ( bỏ sót không ghi), t4 = 260C. Hãy tìm nhiệt độ t3 và nhiệt độ t01 của chất lỏng ở bình 1. Coi nhiệt độ và khối lượng mà mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.
Bài 5: ( 2đ ) Trước gương phẳng (M) lấy hai điểm A, B bất kỳ.
a) Giả sử A là một điểm sáng, hãy nêu cách vẽ tia sáng phát ra từ A, phản xạ tại I trên (M) rồi qua B.
b) Chứng minh rằng đường đi của tia sáng theo (AIB) là đường ngắn nhất so với những đường khác từ A đến gương rồi đến B.
.............................. Hết ..............................
PHÒNG GIÁO DỤC HƯỚNG DẪM CHẤM
DUY XUYÊN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011-2012
MÔN VẬT LÝ - LỚP 8
Bài:
Nội dung đáp án
Điểm
Bài 1:
(2 điểm)
- Xem như người đi bộ và người và người đi xe đạp khởi hành
cùng một lúc và gặp nhau tại C.
- Thời gian người đi xe đạp từ A C.
(1)
- Thời gian người đi bộ từ B C
(2)
Mà t1 = t2 nên
- Vậy chỗ gặp cách A một khoảng AC = 10km + 5km = 15km
1 giờ 15 phút
Vậy thời điểm gặp nhau là 8 giờ 15 phút
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Bài 2:
(2 điểm)
- Chiều cao mực nước trong bình:
= 20cm
- Giả sử thanh chìm đến đáy bình, mực nước bây giờ là:
h nước sẽ tràn ra khi thanh chìm đến đáy.
- Do đó mực nước cao nhất khi thanh chìm đến đáy là H` = h = 30cm ( bằng chiều cao trong bình)
- Ở trường hợp giới hạn, trọng lượng thanh bằng lực đẩy Acsimet: P = F, hay 10.m = 10.D0.s. h
- Từ đó: m = D0.s. h = 3 kg. Vậy m 3 kg
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,75đ
Bài 3:
(2 điểm)
a) - Nhiệt lượng của nước đá thu vào để tan hết là:
Q`1 = m2c2( 0 - t2) + m2.
= 0,8.2100.10 + 0,8.3,4.105 = 288800 J
- Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ t1= 600C xuống 00C:
Q1 = (m1c1+m3c3). ( t1-0) =(m1c1+m3c3). t1
= (2.4190 +0,2. 880). 60 = 513360 J
Q`1 Q1 Nước đá tan hết
b) Gọi t là nhiệt độ cuối cùng của nước trong nhiệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Ánh
Dung lượng: 112,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)