Đề thi HSG Huyện 10-11
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quỳnh |
Ngày 15/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Huyện 10-11 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÒA AN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA
LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Hóa học 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1.( 4 điểm)
1. Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn : K2SO4 ; K2CO3 ; HCl ; BaCl2.
Nêu cách nhận ra từng dung dịch, viết các phương trình hoá học của phản ứng.
a) Tuỳ chọn thuốc thử
b) Không dùng thêm thuốc thử nào khác.
2. Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat 14,18 %. Tìm kim loại M.
Bài 2.(4 điểm)
1. Lấy thí dụ bằng phương trình hoá học cho các trường hợp sau :
Khi cho một kim loại vào một dung dịch muối sản phẩm tạo thành là:
a) Muối + kim loại.
b) Muối + bazơ + khí.
2. Trong những chất sau : P2O5 ; Fe3O4 ; H2SO4(đặc) ; Na ; CaO chất nào được dùng làm khô khí CO2 ? Giải thích, viết phương trình phản ứng (nếu có).
3. Nêu 4 cách khác nhau điều chế Khí SO2
Bài 3.( 4 điểm) Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau
FeCl2 Fe(OH)2
Fe Fe2O3
FeCl3 Fe(OH)3
Bài 4.( 4 điểm)
Chia V lit hỗn hợp khí CO và H2 thành 2 phần bằng nhau
- đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí Oxi sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư thu được 20 gam chất kết tủa màu trắng
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột CuO dư ,đun nóng phản ứng xong thu được 19,2 gam kim loại Cu
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b) xác định V (ĐKTC)
c) tính % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và thể tích
Bài 5.(4 điểm)
Hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl .Cho 1 lít dung dịch HCl 0,5M vào 47,5 gam hỗn hợp A giải phóng ra 8,96 lít khí (ở đktc) và dung dịch B. Để trung hoà dung dịch B cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,8 M được dung dịch C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch C đến dư thu được 114,8 gam kết tủa. Xác định M.
( Biết: H=1; S=32; O=16; Fe=56; C=12; Ca=40;
Cu=64 ; Na = 23; Cl =35,5; Ag = 108 ; N =14)
Thang điểm và hướng dẫn chấm
Môn Hoá học lớp 9
Bài
Hướng dẫn chấm
Điểm
Bài 1
4 điểm
1. a) Nhận ra từng dd được 0,25 điểm
b) Lấy mỗi dung dịch một ít, cho lần lượt vào các dung dịch còn lại, hiện tượng được ghi trong bảng sau :
K2SO4
K2CO3
HCl
BaCl2
Kết luận
K2SO4
Kết tủa
1 kết tủa
K2CO3
Khí
Kết tủa
1 kết tủa + 1khí
HCl
Khí
1 khí
BaCl2
Kết tủa
Kết tủa
2 kết tủa
Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp kết tủa là dd K2SO4 :
K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl (1)
Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra, 1 trường hợp kết tủa là dung dịch K2CO3 :
K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2 (2)
K2CO3 + BaCl2 2KCl + BaCO3 (3)
HÒA AN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA
LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Hóa học 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1.( 4 điểm)
1. Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn : K2SO4 ; K2CO3 ; HCl ; BaCl2.
Nêu cách nhận ra từng dung dịch, viết các phương trình hoá học của phản ứng.
a) Tuỳ chọn thuốc thử
b) Không dùng thêm thuốc thử nào khác.
2. Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat 14,18 %. Tìm kim loại M.
Bài 2.(4 điểm)
1. Lấy thí dụ bằng phương trình hoá học cho các trường hợp sau :
Khi cho một kim loại vào một dung dịch muối sản phẩm tạo thành là:
a) Muối + kim loại.
b) Muối + bazơ + khí.
2. Trong những chất sau : P2O5 ; Fe3O4 ; H2SO4(đặc) ; Na ; CaO chất nào được dùng làm khô khí CO2 ? Giải thích, viết phương trình phản ứng (nếu có).
3. Nêu 4 cách khác nhau điều chế Khí SO2
Bài 3.( 4 điểm) Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau
FeCl2 Fe(OH)2
Fe Fe2O3
FeCl3 Fe(OH)3
Bài 4.( 4 điểm)
Chia V lit hỗn hợp khí CO và H2 thành 2 phần bằng nhau
- đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí Oxi sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư thu được 20 gam chất kết tủa màu trắng
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột CuO dư ,đun nóng phản ứng xong thu được 19,2 gam kim loại Cu
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b) xác định V (ĐKTC)
c) tính % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và thể tích
Bài 5.(4 điểm)
Hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl .Cho 1 lít dung dịch HCl 0,5M vào 47,5 gam hỗn hợp A giải phóng ra 8,96 lít khí (ở đktc) và dung dịch B. Để trung hoà dung dịch B cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,8 M được dung dịch C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch C đến dư thu được 114,8 gam kết tủa. Xác định M.
( Biết: H=1; S=32; O=16; Fe=56; C=12; Ca=40;
Cu=64 ; Na = 23; Cl =35,5; Ag = 108 ; N =14)
Thang điểm và hướng dẫn chấm
Môn Hoá học lớp 9
Bài
Hướng dẫn chấm
Điểm
Bài 1
4 điểm
1. a) Nhận ra từng dd được 0,25 điểm
b) Lấy mỗi dung dịch một ít, cho lần lượt vào các dung dịch còn lại, hiện tượng được ghi trong bảng sau :
K2SO4
K2CO3
HCl
BaCl2
Kết luận
K2SO4
Kết tủa
1 kết tủa
K2CO3
Khí
Kết tủa
1 kết tủa + 1khí
HCl
Khí
1 khí
BaCl2
Kết tủa
Kết tủa
2 kết tủa
Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp kết tủa là dd K2SO4 :
K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl (1)
Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra, 1 trường hợp kết tủa là dung dịch K2CO3 :
K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2 (2)
K2CO3 + BaCl2 2KCl + BaCO3 (3)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quỳnh
Dung lượng: 166,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)