Đề thi HSG& hướng dẫn chấm
Chia sẻ bởi Trần Đình Huy |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG& hướng dẫn chấm thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường TH NAM TRÂN
Họ và tên:……………………..
…………………………………
Lớp:………SBD:……….
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Tiếng Việt – Lớp 2
Ngày thi:20/4/2010
GT1ký
GT2ký
số mật mã
==========================================================
Điểm
Giám khảo 1 ký
Giám khảo 2 ký
số mật mã
số thứ tự
Thời gian làm bài : 60 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Tìm và ghi vào chỗ trống những từ có tiếng chứa vần “ai” hoặc “ay”.
Chỉ sự vật di chuyển trên không:………………………………
Chỉ nước tuôn thành dòng:…………………………………….
Trái nghĩa với đúng:……………………………………………
Có vị như vị của ớt:……………………………………………
Chỉ hành động chắp tay, quỳ gối, gập người:………………….
Điều tốt lành tình cờ đến đúng lúc:…………………………….
Câu 2: Đặt câu để phân biệt với mỗi từ: chắc – chắt.
-chắc:………………………………………………………………………………………
-chắt:……………………………………………………………………………………….
Câu 3: a) Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu sau:
Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
b) Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau:
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “rét! rét!”. Thế nhưng, mới sáng tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: “Ò ó o ò.”
Câu 4: Ghi thêm từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh vào mỗi câu sau:
Mắt con mèo nhà em tròn………………………………………………………..
Hai con mắt nó nhỏ xíu.....................................................................................
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 câu) để nói về con vật mà em thích.
Bài làm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT HỌC SINH GIỎI – LỚP 2
NĂM HỌC : 2009-2010
Câu 1: (1,5điểm)
Máy bay; nước chảy; sai; cay; lạy; hay. (mỗi từ 0,25đ)
Câu 2: (1điểm)
Đặt đúng nghĩa mỗi câu 0,25đ
Ví dụ: - Cậu háy nắm tay tớ thật chắc vào.
- Bố nói phải chắt chiu từng hạt gạo.
Câu 3: (1.5điểm) gạch đúng mỗi từ cho 0,1đ
a)Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
b)nằm; ấm; lim dim; kêu; chạy; vươn; dang; vỗ.
Câu 4: (1điểm)
Viết thêm đúng từ ngữ so sánh cho mỗi câu 0,5đ
Câu 5: (5điểm)
-Giới thiệu được đó là con gì? ở đâu? (1đ)
-Hình dáng con vật ấy đặc điểm gì nổi bật? (1đ)
-Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? (1đ)
-Ích lợi của nó đối với mọi người. (1đ)
-Tình cảm của em đói với con vật ấy. (1đ)
Lưu ý:
Điểm 5 phải đầy đủ các yếu tố trên, từ 5 câu trở lên, không sai sót về lỗi .
Điểm 4 như yêu cầu trên, nhưng có sai sót từ 2-3 lỗi trình bày
Điểm 3 thiếu 1 đến 2 yếu tố trên
Điểm 2 thiêu 2 đến 3 yếu tố trên
Điểm 1 không trình bày được
Tuỳ theo mức độ GK có thể cho từ 0,25đ; 0,5đ; 1đ; 1,5đ......
Họ và tên:……………………..
…………………………………
Lớp:………SBD:……….
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Tiếng Việt – Lớp 2
Ngày thi:20/4/2010
GT1ký
GT2ký
số mật mã
==========================================================
Điểm
Giám khảo 1 ký
Giám khảo 2 ký
số mật mã
số thứ tự
Thời gian làm bài : 60 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Tìm và ghi vào chỗ trống những từ có tiếng chứa vần “ai” hoặc “ay”.
Chỉ sự vật di chuyển trên không:………………………………
Chỉ nước tuôn thành dòng:…………………………………….
Trái nghĩa với đúng:……………………………………………
Có vị như vị của ớt:……………………………………………
Chỉ hành động chắp tay, quỳ gối, gập người:………………….
Điều tốt lành tình cờ đến đúng lúc:…………………………….
Câu 2: Đặt câu để phân biệt với mỗi từ: chắc – chắt.
-chắc:………………………………………………………………………………………
-chắt:……………………………………………………………………………………….
Câu 3: a) Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu sau:
Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
b) Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau:
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “rét! rét!”. Thế nhưng, mới sáng tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: “Ò ó o ò.”
Câu 4: Ghi thêm từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh vào mỗi câu sau:
Mắt con mèo nhà em tròn………………………………………………………..
Hai con mắt nó nhỏ xíu.....................................................................................
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 câu) để nói về con vật mà em thích.
Bài làm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT HỌC SINH GIỎI – LỚP 2
NĂM HỌC : 2009-2010
Câu 1: (1,5điểm)
Máy bay; nước chảy; sai; cay; lạy; hay. (mỗi từ 0,25đ)
Câu 2: (1điểm)
Đặt đúng nghĩa mỗi câu 0,25đ
Ví dụ: - Cậu háy nắm tay tớ thật chắc vào.
- Bố nói phải chắt chiu từng hạt gạo.
Câu 3: (1.5điểm) gạch đúng mỗi từ cho 0,1đ
a)Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
b)nằm; ấm; lim dim; kêu; chạy; vươn; dang; vỗ.
Câu 4: (1điểm)
Viết thêm đúng từ ngữ so sánh cho mỗi câu 0,5đ
Câu 5: (5điểm)
-Giới thiệu được đó là con gì? ở đâu? (1đ)
-Hình dáng con vật ấy đặc điểm gì nổi bật? (1đ)
-Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? (1đ)
-Ích lợi của nó đối với mọi người. (1đ)
-Tình cảm của em đói với con vật ấy. (1đ)
Lưu ý:
Điểm 5 phải đầy đủ các yếu tố trên, từ 5 câu trở lên, không sai sót về lỗi .
Điểm 4 như yêu cầu trên, nhưng có sai sót từ 2-3 lỗi trình bày
Điểm 3 thiếu 1 đến 2 yếu tố trên
Điểm 2 thiêu 2 đến 3 yếu tố trên
Điểm 1 không trình bày được
Tuỳ theo mức độ GK có thể cho từ 0,25đ; 0,5đ; 1đ; 1,5đ......
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Huy
Dung lượng: 39,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)