đề thi hsg hóa9

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Đức | Ngày 15/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg hóa9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)

Câu 1.(2điểm)
Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước được dung dịch D và một phần không tan B. sục CO2 có dư vào dung dịch D, phản ứng tạo kết tủa. Cho CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn G. Hòa tan G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 2.(1,5điểm)
Chỉ dùng nước và một chất khí có thể phân biệt 5 chất bột trắng sau đây không? NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Nếu được trình bày cách phân biệt.
Câu 3.(3điểm)
Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 g. Khí ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thì thu được 9,062 g kết tủa.Mặt khác, hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít hiđro (đktc).
1. Tính phần trăm khối lượng các chất trong A
2. Tính phần trăm khối lượng các chất trong B. Biết rằng trong B số mol sắt từ oxit bằng 1/3 tổng số mol của sắt(II) và sắt (III) oxit.
Câu 4.(1điểm)
Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn trong dung dịch HCl thu được 1,792 lít H2( đktc). Tính số gam muối khan khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Câu 5.(1điểm)
Viết PT phản ứng giữa Ba(HCO3)2 với lần lượt mỗi chất sau: HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4.
Câu 6.(1,5điểm)
Hoàn thành các PTHH sau:
a. FeS + B --> C(khí) + D
b. C + F--> G (rắn màu vàng) + H
c. L + KI--> D + M+ N
d. C+ CuSO4--> A (rắn màu đen) + E
e. D+ J (khí) --> L

-----------------HẾT -----------------









UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC HSG

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MÔN: HÓA HỌC 9


Câu
Đáp án
Điểm

1
1.BaO + H2O--> Ba(OH)2
2.Al2O3 + Ba(OH)2 --> Ba(AlO2)2 + H2O
3.2CO2 + 4H2O + Ba(AlO2)2 --> Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3
4. FeO + CO--> Fe + CO2
5. Al2O3 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O
6. Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
7. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 --> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

2
-Hòa tan 5 chất trên vào nước được 2 nhóm:
+ Nhóm tan trong nước : NaCl, Na2CO3, Na2SO4
+ Nhóm không tan trong nước: BaCO3, BaSO4
-Sục CO2 vào nhóm không tan, chất tan được là BaCO3
BaCO3 + CO2+ H2O --> Ba(HCO3)2
Chất không tan là BaSO4
-Cho Ba(HCO3)2 vào nhóm tan trong nước, lọ không xuất hiện kết tủa là lọ chứa NaCl, 2 lọ còn lại đều tạo kết tủa:
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 --> BaSO4 + 2NaHCO3
-Lấy 2 kết tủa tạo thành cho vào nước và thổi CO2 vào , kết tủa tan là BaCO3 suy ra Na2CO3, còn lại là Na2SO4
BaCO3 + CO2+ H2O --> Ba(HCO3)

0,5


0,25



0,5


0,25

3
a.Tính phần trăm khối lượng các oxit trong A
Gọi a, b lần lượt là số mol của FeO và Fe2O3 trong 0,04 mol hỗn hợp A:
a+b=0,04(1)
Các phản ứng xảy ra:
3Fe2O3 + CO--> 2Fe3O4 + CO2
Fe3O4 + CO--> 3FeO + CO2
FeO + CO--> Fe + CO2
Chất rắn B gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 dư
Khí ra khỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Đức
Dung lượng: 68,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)