Đề thi HSG hóa9

Chia sẻ bởi Hồ Quang Hiếu | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG hóa9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng GD & ĐT Yên Thành

đề kiểm tra chọn đội tuyển dự học sinh giỏi lớp 9
Môn Thi: Hoá Học lớp 9.
Thời gian làm bài:120 phút.

Câu I.
1. Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3 ; SiO2 ; Fe3O4, vào dung dịch chứa một chất tan A, thì thu được một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho ví dụ và viết các PTHH minh hoạ.
2. Từ các chất sau: Cu; S; H2O; NaOH và các dụng cụ, chất xúc tác cần thiết ( có đủ). Hãy viết phương trình phản ứng điều chế CuSO4 và Cu(OH)2 theo hai cách.
Câu II.
Xác địng các chất: A1; A2; A3 … A11 và hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
A1 + A2  A3 + A4
A3 + A5  A6 + A7
A6 + A8 + A9  A10
A10  A11 + A8
A11 + A4  A1 + A8
Biết A3 là một muối clo rua, lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa.
Câu III.
Dùng V lít khí CO (đktc) khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hổn hợp khí X. Tỉ khối của khí X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a, Xác định công thức hoá học của oxit đó?
b, Tính giá trị của V?
Câu IV.
Hoà tan 12,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M có duy nhất một hoá trị và Oxit của nó, cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2M( d= 1,25g/ml). Thấy thoát ra 4,48 lít khí
( ở đktc) và dung dịch A.
1. Xác định kim loại M và Oxit của nó.
2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
3. Cho m gam dung dịch NaOH 25% vào dung dịch A. Để phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8 gam chất rắn. Tính m.
Câu V.
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cácbonat kim loại hoá trị (II), thu được khí A và chất rắn B.Toàn bộ khí A sục vào 75 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thì thu được 19,7 gam kết tủa.
1. Tính khối lượng chất rắn B
2. Xác định công thức muối cacbonat trên.

( Biết: Cl=35,5; Ag=108; N=14; O=16; Fe=56; Mg=24; H=1; Na=23; Ba=137;C=12; Ca=40)

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Hướng dẩn chấm .
Môn: hoá học lớp 9.

Câu

 Nội dung
Điểm




I
(2 đ)






1.
0.75


TH1: - Chất tan A là dung dịch kiềm: NaOH; KOH; Ba(OH)2… thì B là
Fe3O4.
-Ví dụ: 2NaOH + Al2O3 2 NaAlO2 + H2O
2NaOH + SiO2 Na2SiO3 + H2O
TH2: - Chất tan A là dung dịch axit: HCl; H2SO4… thì B là SiO2.
-Ví dụ: 6 HCl +Al2O3 2AlCl3 + 3H2O
8HCl + Fe3O4 FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O
0.125

0.125
0,125
0.125
0.125
0.125


2.
1.25


Ta có các PTHH:
2 H2O 2H2 + O2
S + O2 SO2
2SO2 + O2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Quang Hiếu
Dung lượng: 255,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)