Đề thi HSG Hóa Vòng Huyện
Chia sẻ bởi Trương Đức Khải |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa Vòng Huyện thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Câu I: Cho các cặp chất sau đây, cặp nào có hoặc không thể tồn tại trong cùng một dung dịch? Giải thích viết phương trình xảy ra (nếu có):
a) NaOH và KNO3
b) NaOH và CuSO4
c) HCl và Fe
d) BaCl2 và Na2SO4
e) NaHCO3 và H2SO4
Câu II: Hãy xác định các hợp chất A, B, C, D và viết phương trình hoá học biểu diễn biến hoá đó: A B C D Cu
Câu III: một hỗn hợp gồm: đá vôi, thạch cao, muối. Chỉ được phép dùng nhiệt độ và các hoá chất là nước, axit HCl và Na2CO3 hãy tách riêng ra từng nguyên chất
Câu IV: Đốt hỗn hợp gồm C và S trong Oxi dư, thu được hỗn hợp khí A.
Cho ½ A lội qua dung dịch B và khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO và MgO thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy có kết tủa F.
Cho ½ A còn lại qua xúc tác nóng thu được khí M. Dần M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N.
Hãy xác định thành phần A, B, C, D, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu V: Cho 80g bột đồng vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng, đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 g chất rắn B. Cho 80 g bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 g chất rắn E. Cho 40 g bột kim loại R (có hoá trị II ) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 g chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R.
a) NaOH và KNO3
b) NaOH và CuSO4
c) HCl và Fe
d) BaCl2 và Na2SO4
e) NaHCO3 và H2SO4
Câu II: Hãy xác định các hợp chất A, B, C, D và viết phương trình hoá học biểu diễn biến hoá đó: A B C D Cu
Câu III: một hỗn hợp gồm: đá vôi, thạch cao, muối. Chỉ được phép dùng nhiệt độ và các hoá chất là nước, axit HCl và Na2CO3 hãy tách riêng ra từng nguyên chất
Câu IV: Đốt hỗn hợp gồm C và S trong Oxi dư, thu được hỗn hợp khí A.
Cho ½ A lội qua dung dịch B và khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO và MgO thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy có kết tủa F.
Cho ½ A còn lại qua xúc tác nóng thu được khí M. Dần M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N.
Hãy xác định thành phần A, B, C, D, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu V: Cho 80g bột đồng vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng, đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 g chất rắn B. Cho 80 g bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 g chất rắn E. Cho 40 g bột kim loại R (có hoá trị II ) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 g chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 13,75KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)