Đề thi HSG hóa THCS
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tài |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG hóa THCS thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN BÙ GIA MẬP
PHÒNG GDĐT BÙ GIA MẬP
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 :
Xác định các chất ở ký hiệu A, B . . . và viết các phương trình hóa học, hoàn thành các phương trình sau
B D E
Fe A Fe
C G H
Câu 2 (2 điểm):
Chất bột A là Na2CO3, chất bột B là Ca(HCO3)2. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi:
- Nung nóng A và B.
- Hòa tan A và B bằng dung dịch H2SO4 loãng.
- Cho CO2 qua dung dịch A và dung dịch B.
- Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch A và dung dịch B.
- Cho A và B vào dung dịch BaCl2.
Câu 3 ( 3 điểm ) :
Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein ( với các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 hóa chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Nhận biết các chất rắn bị mất nhãn sau : Al, Mg, Fe, Cu, Zn
Câu 4 (3 điểm):
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Al.
Hòa tan A vào nước dư:
Xác định tỉ lệ số mol để hỗn hợp A tan hết?
Nếu khối lượng A là 16,9 gam cho tan hết trong lượng nước dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong A?
Câu 5 (2 điểm):
Khi hòa tan một hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại M ?
Câu 6 :
Cho hai thanh kim loại M hóa trị ( II ) có khối lượng bằng nhau . Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2 . Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất giảm o,2 % và thanh thứ hai tăng 28,4 % so với ban đầu . Số mol của CuSO4và Pb(NO3)2 trong cả hai dung dịch đều giảm như nhau . Xác định kim loại M ?
Hết
ĐÁP ÁN
Nội dung
Điểm
Câu 1:
A : Fe3O4 B : FeCl3 C : FeCl2 D : Fe(OH)3
E : Fe2O3 G : Fe(OH)2 H : FeO
Các phương trình phản ứng :
3Fe + 2O2 to Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O
FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
Fe(OH)2 to FeO + H2O
FeO + H2 to Fe + H2O
Câu 2 :
Các phương trình hóa học xảy ra là:
+) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
+) Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2
Ca(HCO3)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O + 2 CO2
+) Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3
+) Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
+) Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
Câu 3 :
a
Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hóa chất cho vào các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số thứ tự.
Nhỏ từ từ dung dịch phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hóa chất nói trên,
+ Nếu ống nghiệm nào hóa chất làm phenolphtalein từ không màu chuyển màu hồng là NaOH
+ Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là HCl, H2SO4, BaCl2 và Na2SO4
Nhỏ từ từ và lần lượt vài giọt dung dịch có màu hồng ở trên vào 4 ống nghiệm còn lại.
+ Ống nghiệm nào làm mất màu hồng là các dung dịch axit HCl và H2SO4.( Nhóm I)
+ Ống nghiệm nào không làm mất màu hồng là dung dịch muối BaCl2 và Na2SO4.( Nhóm II).
PTHH: NaOH + HCl NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Nhỏ một vài giọi dung dịch của một dung dịch ở nhóm I và hai ống nghiệm chứa dung dịch nhóm II
+ Nếu không có hiện tượng gì thì hóa chất đó là HCl. Chất còn lại của nhóm I là H2SO4. Nhỏ dung dịch H2SO4 vào hai ống nghiệm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tài
Dung lượng: 37,52KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)