Đề thi HSG Hóa (Lạng Sơn)

Chia sẻ bởi Trương Đức Khải | Ngày 15/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa (Lạng Sơn) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
    LẠNG SƠN                       LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2010-2011
ĐỀ CHÍNH THỨC                          
                            Môn thi:Hóa học (Chuyên)
                            Ngày thi: 29/03/2011
                Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
                   (Đề thi gồm có 07 câu, 02 trang)
Câu 1(4 điểm):
a.Nhận xét sự biến đổi năng lượng liên kết giữa các nguyên tử trong các đơn chất halogen.Giải thích tại sao lại có sự biến đổi đó.
   Halogen                            F-F       Cl-Cl        Br- Br         I – I
   Năng lượng liên kết X-X   159         243           192            151
(25oC,1 atm)(kJ/mol)
b. Tại sao nước đá cứng và nhẹ hơn nước lỏng,khi nước đá nóng chảy thì có hiện tượng co thể tích.
c. Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm,viết công thức cấu tạo và cho biết cấu trúc không gian của các phân tử SiO2,BeH2,SeCl2,SO3,NCl3,NO2.
d. Hợp chất đinitơ ddifflo (N2F2) có hai đồng phân (A) và (B).Trong đó (A) là phân tử phân cực ,(B) là phân tử không phân cực.
   Hãy viết công thức cấu tạo của A và B,chỉ rõ các góc liên kết và giải thích.
 
Câu 2(3,75 điểm):
1.Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
   a.OF2  + Cu →                                          b. HCl + O3 →
   c. FeSO4 + H2O2 + H2SO4.→                   d. FeCl3 + H2S →
   e. SO3   + NH3 →                                    f. (NH4)2SO4 + NaNO3  to→
   g.CaOCl2  + CO2 + H2O→                        h.NaSiO3 + HF →
   i.K2SO3 + KMnO4 +KHSO4 →                 k.Ca3(PO4)2 + SiO2 + C to→
 
2. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein , hãy phân biệt các dung dịch NaHSO4,Na2CO3 ,AlCl3,Fe(NO3)3 , NaCl,Ca(NO3)2.
 
3.Có 2 dung dịch A và B. Mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion trong số các ion sau:
Ion:    K+      Mg2+       NH4+       H+      Cl-    SO42-    NO3-    CO32-.
Mol:  0,15   0,10          0,25       0,20    0,10  0,075   0,25      0,15
Xác định các ion trong từng dung dịch.Tính khối lượng chất tan trong mỗi dung dịch và khối lượng sản phẩm thu được khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B.
 
Câu 3(3 điểm):
1.Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam kim loại M thuộc nhóm IIA trong lượng dư không khí(giả thiết chỉ có oxi và nitơ) được chất rắn A(không  có peoxit).Hòa tan hoàn toàn A vào nước được dung dịch B và 448 ml khí D(đktc).Thổi CO2 dư vào dung dịch B được 6,48 gam muối.Viết các phương trình hóa học xảy ra,xác định kim loại M và khối lượng chất rắn A.
2.Cho cân bằng:     N2O4(k)    ↔  2NO2(k) ở pha khí.
Trong một bình chân không thể tích 0,5 lít,được duy trì ở 45oC,có 3.10-3 mol N2O4nguyên chất.Khi cân bằng được thiết lập,áp suất trong bình là 0,255 atm.Xác định đọ phân hủy của N2O4 ở nhiệt độ này và hằng số cân bằng KP.
-Tính biến thiên entropi của phản ứng biết biến thiên entanpi của phản ứng phân hủy N2O4 là 72,8 kJ.mol-1.
 
Câu 4(3 điểm):
1.Viết cơ chế của các phản ứng sau
a. Cho propen tác dụng với hidro bromua trong điều kiện có oxi không khí và chiếu sáng.
Gọi tên sản phẩm chính của phản ứng.
b.Phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol etylic.
 
2. Viết các phương trình hóa học xảy ra( ứng với trường hợp tạo ra sản phẩm chính)
a/Cộng đóng vòng Đinxơ –Anđơ giữa cloropren và anđehit acrylic
b. Đồng trùng hợp giữa buta-1,3-ddien và acrylonitrin
c. Chiếu sáng hỗn hợp etylbezen và N-bromsucxinimit.
d. 2-metylpentan-2,3-điol tác dụng với axit periođic(có mặt THF).
e. Nhiệt phân canxi axetat.
 
3. Viết công thức cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hóa sau đây
                  (1)     (2)     (3)      (4)      (5)       (6)
butan-2-on →  A →  B→  C  →  D  →   E  →  F.Với các tác nhân
(1) H2(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 19,24KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)