Đề thi HSG Hóa học và hướng dẫn chấm 2011-2012 (PGD_CT)
Chia sẻ bởi Mr Hieu |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa học và hướng dẫn chấm 2011-2012 (PGD_CT) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CHÂU THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: HÓA HỌC ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức
Câu 1: (4 điểm)
1. Nêu các hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ nếu có.
a. Cho bột nhôm vào dung dịch Natri hyđrôxit.
b. Cho bột sắt vào dung dịch Đồng sunfat.
c. Cho miếng Natri vào dung dịch Nhôm sunfat.
2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:
A D E
FeCl3 FeCl3
B F
Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F – Viết PTHH.
Câu 2: (4 điểm)
Nung 10,23g hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với Cacbon dư, toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thu được 5,5g kết tủa. Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: (4 điềm)
Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia lượng oxit này làm hai phần bằng nhau.
a/ Để hòa tan hết phần 1, phải dùng 150 ml dung dịch HCl 3M.
b/ Cho một luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 8.4 gam sắt.
Hãy tìm công thức phân tử của oxit sắt trên.
Câu 4: (4 điểm)
a. Làm bay hơi 60g nước từ dung dịch muối ăn có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%.
Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
b. Hòa tan a(g) Natri oxit vào 175,2g nước thu được dung dịch Natri hidroxit 16%.
Tính a(g) Natri oxit cần dùng.
Câu 5: (4 điểm)
Cho các chất Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm H2O hãy nhận biết các chất trên
---Hết---
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi : Hóa học - LỚP 9
Nội dung
Điểm
Câu 1:
a. Hiện tượng:
1. Có bọt khí thoát ra.
2Al + 2NaOH + 2H2O( 2NaAlO2 +3H2
2. Mất màu xanh của dung dịch.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
3. Có bọt khí thóat ra, có kết tủa và kết tủa tan khi Na dư
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
6NaOH + Al2(SO4)3 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
b. Xác định chất A,B,D,E.F
A. Fe E. Fe(OH)3
B. Cl2 F. HCl
D. Fe2(SO4)3
A( FeCl3: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
B( FeCl3: 3Cl2+ 2Fe2FeCl3
A( Fe2(SO4)3: 2Fe + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2
D( Fe(OH)3: Fe2(SO4)3 +6NaOH2Fe(OH)3+ 3Na2SO4
B( HCl : Cl2+ H2 2HCl
E( FeCl3: 2Fe(OH)3 + 6HCl2FeCl3+ 3H2O
F( FeCl3: 6HCl +2Fe(OH)22FeCl3 + 3H2O
Câu 2:
2CuO + C 2Cu + CO2
2x x
2PbO + C 2Pb + CO2
2y y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,055mol 0,055mol
Số mol CaCO3 = 5,5: 100 = 0,055mol
Ta có hệ PT: 160x + 446y = 10,23
x + y = 0,055
Giải ra ta được: x = 0,05; y = 0,005
%CuO = = 78,2%
%PbO = = 21,8%
Câu 3:
- Số mol HCl là: nHCl = 0,15 . 3 = 0,45 (mol)
- Số mol sắt là: nFe = 8,4 : 56 = 0,15 (mol)
- Công thức của oxit sắt trên có dạng: FexOy
- Các PTHH:
* Phần 1: FexOy + 2y HCl ( x FeCl2y/x + y H2O (1)
Mol: 0,45/2y 0,45
* Phần 2: FexOy + y CO ( x Fe + y CO2 (
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: HÓA HỌC ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức
Câu 1: (4 điểm)
1. Nêu các hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ nếu có.
a. Cho bột nhôm vào dung dịch Natri hyđrôxit.
b. Cho bột sắt vào dung dịch Đồng sunfat.
c. Cho miếng Natri vào dung dịch Nhôm sunfat.
2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:
A D E
FeCl3 FeCl3
B F
Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F – Viết PTHH.
Câu 2: (4 điểm)
Nung 10,23g hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với Cacbon dư, toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thu được 5,5g kết tủa. Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: (4 điềm)
Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia lượng oxit này làm hai phần bằng nhau.
a/ Để hòa tan hết phần 1, phải dùng 150 ml dung dịch HCl 3M.
b/ Cho một luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 8.4 gam sắt.
Hãy tìm công thức phân tử của oxit sắt trên.
Câu 4: (4 điểm)
a. Làm bay hơi 60g nước từ dung dịch muối ăn có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%.
Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
b. Hòa tan a(g) Natri oxit vào 175,2g nước thu được dung dịch Natri hidroxit 16%.
Tính a(g) Natri oxit cần dùng.
Câu 5: (4 điểm)
Cho các chất Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm H2O hãy nhận biết các chất trên
---Hết---
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi : Hóa học - LỚP 9
Nội dung
Điểm
Câu 1:
a. Hiện tượng:
1. Có bọt khí thoát ra.
2Al + 2NaOH + 2H2O( 2NaAlO2 +3H2
2. Mất màu xanh của dung dịch.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
3. Có bọt khí thóat ra, có kết tủa và kết tủa tan khi Na dư
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
6NaOH + Al2(SO4)3 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
b. Xác định chất A,B,D,E.F
A. Fe E. Fe(OH)3
B. Cl2 F. HCl
D. Fe2(SO4)3
A( FeCl3: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
B( FeCl3: 3Cl2+ 2Fe2FeCl3
A( Fe2(SO4)3: 2Fe + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2
D( Fe(OH)3: Fe2(SO4)3 +6NaOH2Fe(OH)3+ 3Na2SO4
B( HCl : Cl2+ H2 2HCl
E( FeCl3: 2Fe(OH)3 + 6HCl2FeCl3+ 3H2O
F( FeCl3: 6HCl +2Fe(OH)22FeCl3 + 3H2O
Câu 2:
2CuO + C 2Cu + CO2
2x x
2PbO + C 2Pb + CO2
2y y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,055mol 0,055mol
Số mol CaCO3 = 5,5: 100 = 0,055mol
Ta có hệ PT: 160x + 446y = 10,23
x + y = 0,055
Giải ra ta được: x = 0,05; y = 0,005
%CuO = = 78,2%
%PbO = = 21,8%
Câu 3:
- Số mol HCl là: nHCl = 0,15 . 3 = 0,45 (mol)
- Số mol sắt là: nFe = 8,4 : 56 = 0,15 (mol)
- Công thức của oxit sắt trên có dạng: FexOy
- Các PTHH:
* Phần 1: FexOy + 2y HCl ( x FeCl2y/x + y H2O (1)
Mol: 0,45/2y 0,45
* Phần 2: FexOy + y CO ( x Fe + y CO2 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mr Hieu
Dung lượng: 107,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)