ĐỀ THI HSG HÓA HỌC HUYỆN 2012-2013
Chia sẻ bởi Trần Văn Đông |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA HỌC HUYỆN 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ PHÚ THỌ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Hóa học
Thời gian thi: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ BÀI
Câu 1( 6,5 điểm):
a) Hoàn thành các phương trình hóa học theo chuỗi chuyển đổi sau:
A1 A2 A3
CaCO3 CaCO3 CaCO3
B1 B2 B3
b) Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu được 6 chất khí khác nhau.
Câu 2 ( 3,75 điểm):
Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 .Hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , Al(NO3)3.
Câu 3 ( 2,75 điểm):
Cho A là hỗn hợp gồm Ba, Mg, Al.
- Cho m gam A vào H2O đến phản ứng xong thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).
- Cho m gam A vào NaOH dư thoát ra 12,32 lít H2 (đktc).
- Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 13,44lít H2 (đktc).
Tính m và % mỗi kim loại trong A.
Câu 4 ( 2,5 điểm):
Hòa tan hoàn toàn 9,9 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí (đktc).
Nếu cho khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 7,3% thì cần bao nhiêu lít dung dịch HCl (Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl: D = 1,047g/ml)
Câu 5 ( 4,5 điểm):
a) Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 3,36lít SO2 (đktc). Tìm kim loại R.
b) Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi cho bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bão hòa. Thêm 2,75gam CuSO4 vào dung dịch bão hòa thì có 5 gam CuSO4. 5H2O tách ra.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
( Cho Ba = 137, Mg = 24, Al = 27, Na = 23, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, N = 14,
Cu = 64, S = 32, Zn = 65, Fe = 56 , các khí đo ở đktc)
...........................Hết............................
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: HÓA HỌC
Câu 1( 6,5 điểm):
a) Hoàn thành các phương trình hóa học theo chuỗi chuyển đổi sau:
A1 A2 A3
CaCO3 CaCO3 CaCO3
B1 B2 B3
b) Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu được 6 chất khí khác nhau.
Nội dung
Điểm
a)
(1). CaCO3 → CaO + CO2
(2). CaO + H2O → Ca(OH)2
(3). Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
(4). 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(5). 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(6). Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
(7). CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b)
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2 ( 3,75 điểm) : Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , Al(NO3)3.
Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự
Cho lần lượt dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử
0,25
Có khí thoát ra là NH4Cl.
Có khí và kết tủa là (NH4)2SO4
Có
THỊ XÃ PHÚ THỌ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Hóa học
Thời gian thi: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ BÀI
Câu 1( 6,5 điểm):
a) Hoàn thành các phương trình hóa học theo chuỗi chuyển đổi sau:
A1 A2 A3
CaCO3 CaCO3 CaCO3
B1 B2 B3
b) Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu được 6 chất khí khác nhau.
Câu 2 ( 3,75 điểm):
Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 .Hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , Al(NO3)3.
Câu 3 ( 2,75 điểm):
Cho A là hỗn hợp gồm Ba, Mg, Al.
- Cho m gam A vào H2O đến phản ứng xong thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).
- Cho m gam A vào NaOH dư thoát ra 12,32 lít H2 (đktc).
- Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 13,44lít H2 (đktc).
Tính m và % mỗi kim loại trong A.
Câu 4 ( 2,5 điểm):
Hòa tan hoàn toàn 9,9 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí (đktc).
Nếu cho khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 7,3% thì cần bao nhiêu lít dung dịch HCl (Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl: D = 1,047g/ml)
Câu 5 ( 4,5 điểm):
a) Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 3,36lít SO2 (đktc). Tìm kim loại R.
b) Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi cho bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bão hòa. Thêm 2,75gam CuSO4 vào dung dịch bão hòa thì có 5 gam CuSO4. 5H2O tách ra.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
( Cho Ba = 137, Mg = 24, Al = 27, Na = 23, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, N = 14,
Cu = 64, S = 32, Zn = 65, Fe = 56 , các khí đo ở đktc)
...........................Hết............................
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: HÓA HỌC
Câu 1( 6,5 điểm):
a) Hoàn thành các phương trình hóa học theo chuỗi chuyển đổi sau:
A1 A2 A3
CaCO3 CaCO3 CaCO3
B1 B2 B3
b) Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu được 6 chất khí khác nhau.
Nội dung
Điểm
a)
(1). CaCO3 → CaO + CO2
(2). CaO + H2O → Ca(OH)2
(3). Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
(4). 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(5). 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(6). Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
(7). CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b)
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2 ( 3,75 điểm) : Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , Al(NO3)3.
Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự
Cho lần lượt dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử
0,25
Có khí thoát ra là NH4Cl.
Có khí và kết tủa là (NH4)2SO4
Có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Đông
Dung lượng: 123,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)