ĐỀ THI HSG HÓA HỌC HUYỆN 2012-2013
Chia sẻ bởi Trần Văn Đông |
Ngày 15/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA HỌC HUYỆN 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN KINH MÔN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn: Hóa Học - Lớp 9
Năm học : 2013 - 2014
Thời gian 120 phút không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Xác định các chất có trong A,B,C,D,E ,viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2: (2,0 điểm)
Không dùng thêm bất kì chất nào khác, nêu phương pháp hóa học nhận biết ra các dung dịch sau: NaCl, BaCl2, Ag2SO4, H2SO4, Ba(NO3)2
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bột gồm: CaCO3, NaCl và BaSO4. Viết các phương trình hóa học xảy ra?.
2. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm: BaCl2 và NaOH.
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Thêm rất từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch G và giải phóng V lít khí CO2 (ở đktc). Cho thêm nước vôi trong vào dung dịch G tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị của m và V ?
2. Nung 16,8 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành 33,49 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Câu 5: (2,0 điểm)
A là hỗn hợp gồm R2CO3, RHCO3, RCl.(Biết R là kim loại hóa trị I). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,95% (D = 1,2 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
1. Xác định tên kim loại R và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
2. Tìm m và V.
------------------- Hết --------------------
UBND HUYỆN KINH MÔN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG HUYỆN
Môn: Hóa Học - Lớp 9
Năm học : 2013 - 2014
Câu
ý
Đáp án
Điểm
1
2,0
1
Chất rắn A: BaO, Fe2O3, Al2O3, CuO, MgO
BaCO3 BaO + CO2
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
MgCO3 MgO + CO2
Dung dịch B: Ba(OH)2, Ba(AlO2)2
BaO + H2O -> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 -> Ba(AlO2)2 + H2O
Phần không tan C: Fe2O3, CuO, MgO
Chất rắn E: Fe, Cu, MgO
Hỗn hợp khí D: CO2, CO dư.
CuO + CO Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
2,0
Lấy mẫu thử đánh số thứ tự để nhận biết.
Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau ta có bảng:
NaCl
BaCl2
Ag2SO4
H2SO4
Ba(NO3)2
NaCl
-
-
(
-
-
BaCl2
-
-
(
(
-
Ag2SO4
(
(
-
-
(
H2SO4
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn: Hóa Học - Lớp 9
Năm học : 2013 - 2014
Thời gian 120 phút không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Xác định các chất có trong A,B,C,D,E ,viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2: (2,0 điểm)
Không dùng thêm bất kì chất nào khác, nêu phương pháp hóa học nhận biết ra các dung dịch sau: NaCl, BaCl2, Ag2SO4, H2SO4, Ba(NO3)2
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bột gồm: CaCO3, NaCl và BaSO4. Viết các phương trình hóa học xảy ra?.
2. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm: BaCl2 và NaOH.
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Thêm rất từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch G và giải phóng V lít khí CO2 (ở đktc). Cho thêm nước vôi trong vào dung dịch G tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị của m và V ?
2. Nung 16,8 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành 33,49 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Câu 5: (2,0 điểm)
A là hỗn hợp gồm R2CO3, RHCO3, RCl.(Biết R là kim loại hóa trị I). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,95% (D = 1,2 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
1. Xác định tên kim loại R và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
2. Tìm m và V.
------------------- Hết --------------------
UBND HUYỆN KINH MÔN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG HUYỆN
Môn: Hóa Học - Lớp 9
Năm học : 2013 - 2014
Câu
ý
Đáp án
Điểm
1
2,0
1
Chất rắn A: BaO, Fe2O3, Al2O3, CuO, MgO
BaCO3 BaO + CO2
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
MgCO3 MgO + CO2
Dung dịch B: Ba(OH)2, Ba(AlO2)2
BaO + H2O -> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 -> Ba(AlO2)2 + H2O
Phần không tan C: Fe2O3, CuO, MgO
Chất rắn E: Fe, Cu, MgO
Hỗn hợp khí D: CO2, CO dư.
CuO + CO Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
2,0
Lấy mẫu thử đánh số thứ tự để nhận biết.
Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau ta có bảng:
NaCl
BaCl2
Ag2SO4
H2SO4
Ba(NO3)2
NaCl
-
-
(
-
-
BaCl2
-
-
(
(
-
Ag2SO4
(
(
-
-
(
H2SO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Đông
Dung lượng: 126,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)