ĐỀ THI HSG HÓA HỌC HUYỆN 2012-2013
Chia sẻ bởi Trần Văn Đông |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA HỌC HUYỆN 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THỊ XÃ
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: HÓA HỌC 9. Thời gian làm bài: 150 phút
–––––––––––––––––
Câu 1 (2,5 điểm):
Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Cu CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 Al2O3 Al
Câu 2 (2,5 điểm):
Hãy phân biệt các chất sau đây mà không dùng thuốc thử nào khác: NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
Câu 3 (3,0 điểm):
Cho 5,19 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B đều có hóa trị II vào lượng dư dung dịch H2SO4 9,6% thu được dung dịch X, kết tủa Z và 1,568 lit khí Y (ở đktc). Tách kết tủa Z ra làm sạch, sau đó cho vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,16 gam. Biết nguyên tử khối của A và B liên hệ với nhau theo phương trình: 2MA + MB = 194. Xác định kim loại A, B và dung dịch X.
Câu 4 (2,5 điểm):
Cho 0,2 mol CuO phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%, đun nóng, sau đó làm nguội đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ 10oC là 17,4 gam.
Câu 5 (3,5 điểm): Cho 8,3 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,05M. Phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 gam chất rắn B gồm hai kim loại. Tính thành phần % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 6 (2,5 điểm):
Đốt cháy một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của C2H2; C2H4 có trong hỗn hợp và tính m.
Câu 7 (3,5 điểm):
Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại M hóa trị II không đổi. Hòa tan hết 13,4 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch và 4,928 lít (đktc) khí H2 bay ra. Mặt khác khi cho 13,4 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được dung dịch và 6,048 lít (đktc) khí SO2 bay ra.
Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong 13,4 gam hỗn hợp X.
(H = 1; C = 12; Ca = 40; Zn = 65; Al = 27; Mg = 24;
Fe = 56; S = 32; O = 16; N = 14; Ag = 108; Cu = 64)
--- Hết ---
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHÂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THỊ XÃ
NĂM HỌC 2012-2013. MÔN: HÓA HỌC 9
Câu 1 (2,5 điểm):
Câu, ý
Nội dung
Điểm
1
(2,5đ)
1. Cu + Cl2 CuCl2
Mỗi phương trình phản ứng đúng, chấm 0,25 điểm.
2. CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
3. Cu(OH)2 CuO + H2O
4. CuO + H2 Cu + H2O
5. Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
6. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
7. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
8. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
9. Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
10. 2Al2O3 4Al + 3O2
Câu 2 (2,5 điểm): Hãy phân biệt các chất sau đây mà không dùng thuốc thử nào khác: NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
- Quan sát màu của các dung dịch, chỉ có 1 dung dịch có màu xanh lam, đó là dung dịch CuSO4.
0,5
- Lấy các mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng.
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THỊ XÃ
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: HÓA HỌC 9. Thời gian làm bài: 150 phút
–––––––––––––––––
Câu 1 (2,5 điểm):
Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Cu CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 Al2O3 Al
Câu 2 (2,5 điểm):
Hãy phân biệt các chất sau đây mà không dùng thuốc thử nào khác: NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
Câu 3 (3,0 điểm):
Cho 5,19 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B đều có hóa trị II vào lượng dư dung dịch H2SO4 9,6% thu được dung dịch X, kết tủa Z và 1,568 lit khí Y (ở đktc). Tách kết tủa Z ra làm sạch, sau đó cho vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,16 gam. Biết nguyên tử khối của A và B liên hệ với nhau theo phương trình: 2MA + MB = 194. Xác định kim loại A, B và dung dịch X.
Câu 4 (2,5 điểm):
Cho 0,2 mol CuO phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%, đun nóng, sau đó làm nguội đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ 10oC là 17,4 gam.
Câu 5 (3,5 điểm): Cho 8,3 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,05M. Phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 gam chất rắn B gồm hai kim loại. Tính thành phần % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 6 (2,5 điểm):
Đốt cháy một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của C2H2; C2H4 có trong hỗn hợp và tính m.
Câu 7 (3,5 điểm):
Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại M hóa trị II không đổi. Hòa tan hết 13,4 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch và 4,928 lít (đktc) khí H2 bay ra. Mặt khác khi cho 13,4 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được dung dịch và 6,048 lít (đktc) khí SO2 bay ra.
Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong 13,4 gam hỗn hợp X.
(H = 1; C = 12; Ca = 40; Zn = 65; Al = 27; Mg = 24;
Fe = 56; S = 32; O = 16; N = 14; Ag = 108; Cu = 64)
--- Hết ---
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHÂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THỊ XÃ
NĂM HỌC 2012-2013. MÔN: HÓA HỌC 9
Câu 1 (2,5 điểm):
Câu, ý
Nội dung
Điểm
1
(2,5đ)
1. Cu + Cl2 CuCl2
Mỗi phương trình phản ứng đúng, chấm 0,25 điểm.
2. CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
3. Cu(OH)2 CuO + H2O
4. CuO + H2 Cu + H2O
5. Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
6. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
7. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
8. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
9. Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
10. 2Al2O3 4Al + 3O2
Câu 2 (2,5 điểm): Hãy phân biệt các chất sau đây mà không dùng thuốc thử nào khác: NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
- Quan sát màu của các dung dịch, chỉ có 1 dung dịch có màu xanh lam, đó là dung dịch CuSO4.
0,5
- Lấy các mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Đông
Dung lượng: 228,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)