Đề thi HSG Hóa Học ( Hà Nội)
Chia sẻ bởi Trương Đức Khải |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa Học ( Hà Nội) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục & đào tạo Hà Nội Kì thi Học sinh giỏi thành phố lớp 12 Năm học 2007-2008 Môn thi: Hoá Học Ngày thi: 13-11-2007 Thời gian làm bài: 180 phút
Câu I (2,0 điểm) 1/ Cho từ từ dung dịch chứa x mol Ba(NO3¬)2 vào dung dịch chứa y mol K2CO3 thu được dung dịch A và kết tủa B. Trong dung dịch A chứa những ion nào, bao nhiêu mol( Tính theo x và y)? Hãy đánh giá PH của dung dịch. 2/ Tính nồng độ cân bằng của các chất, các ion trong dung dịch Hclo nồng độ 0,001 mol/lít và tính hằng số phân li của axit HclO. Biết rằng ở nồng độ này HclO có độ điện li ( = 0,707%. 3/Có dung dịch NH3 nồng độ 1,5 mol/lít. Tính nồng độ cân bằng của ion H+trong dung dịch trên. Cho biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,7.10-14. Câu II (2,5 điểm) 1/ Hợp chất Q có công thức phân tử C7H6O3. Khi Q tác dụng với lượng dư NaOH tạo ra chất Q1 có công thức phân tử C7H4Na2O3, còn khi Q tác dụng với NaHCO3 dư tạp ra chất Q2 có công thức phân tử C7H5NaO3. Khi Q phản ứng với metenol (Có mặt axit sunfuric làm xúc tác), thu được chất Q3 có công thức phân tử C8H8O3. Viết công thức cấu tạo của Q và viết phương trình hoá học cảu các phản ứng trên. 2/ Cho sơ đồ biến hoá sau: CxHyO (Chất A) (Chất B) C6H14O (Chất D). Biết rằng trong phân tử chất A có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 6, các chất đều có cấu tạo mạch hở, không nhánh; mỗi mũi tên ứng với một phương tình hoá học và cả hai quá trình trên đều không sử dụng thêm các hợp chất chứa cacbon. Tìm các công thức cấu tạo của các chất A,B,D và viết các phương trình hoá học phù hợp với quá trình biến hoá trên. 3/ Cho sơ đồ biến hoá sau: CH2=CHCH= CH2 Br2, to X 2NaOH Y H¬2, to Z KMnO4 (Loãng) H2O H2SO4 Viết công thức cấu tạo của các chất X,Y,Z và C4H6O4. Câu III (3,5 điểm) 1/ Hoà tan hòan toàn 0,31g hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 0.175 lít dung dịch HNO3 có pH= 1.Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 muối và không thấy có khí thoát ra. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Dẫn từ từ khí NH3 vào dung dịch X. Viết phương trình các phản ứng xảy ra và thể tích NH3 (ở dktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2/ Nung hỗn hợp 2 muối của kim loại kali ở 4000C, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí A không màu và hỗn hợp chất X ở trạng thái rắn. Cho toàn bộ lượng chất X thu được ởtrênvào cốc đựng một lượng dư dung dịch đậm đặc của FeSO4 trong H2SO4, rồi đun nóng nhẹ, thu được 0,896 lít khí B không màu. Khí B kết hợp dễ dàng với khí A hoặc bị chuyển màu trong không khí thành khí C có màu đỏ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và xác định thành phần phần trăm vầ khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Các thể tích khí đo ở dktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu IV(4,25 điểm) 1/ Nung 10,13 g hỗn hợp gồm 3 chất là tinh thể axit oxatic ngậm nước, đồng (II) oxit và chì (II) oxit. Kết thúc phản ứng, sau khi ngưng tụ hơi nước thu được 3,35g chất rắn và 2,4 lít khí (có khối lượng riêng 1,7g/lít) đo ở nhiệt độ 200C, áp suất 1atm.Biết rằng khi nung, axit oxalic bị phân huỷ thành CO, CO2 và H2O. a)Hãy xác định công thức phân tử của axit ngậm nước trên. b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu. 2/ Đun hỗn hợp gồm 36g CH3COOH và 7,36g C2H5OH có mặt H2SO4, đến một nhiệt độ nào đó thu được hỗn hợp X ở trạng tháicân bằng. Khi cho toàn bộ lượng X ở trên tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 tạo ra 4,66g kết tủa; còn khi cho toàn bộ lượng X ở trên tác dụng với lượng dư dung dịch KHCO3 sẽ giải phóng 12,1 lít khí CO2 (ở đktc ). Tìm số
Câu I (2,0 điểm) 1/ Cho từ từ dung dịch chứa x mol Ba(NO3¬)2 vào dung dịch chứa y mol K2CO3 thu được dung dịch A và kết tủa B. Trong dung dịch A chứa những ion nào, bao nhiêu mol( Tính theo x và y)? Hãy đánh giá PH của dung dịch. 2/ Tính nồng độ cân bằng của các chất, các ion trong dung dịch Hclo nồng độ 0,001 mol/lít và tính hằng số phân li của axit HclO. Biết rằng ở nồng độ này HclO có độ điện li ( = 0,707%. 3/Có dung dịch NH3 nồng độ 1,5 mol/lít. Tính nồng độ cân bằng của ion H+trong dung dịch trên. Cho biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,7.10-14. Câu II (2,5 điểm) 1/ Hợp chất Q có công thức phân tử C7H6O3. Khi Q tác dụng với lượng dư NaOH tạo ra chất Q1 có công thức phân tử C7H4Na2O3, còn khi Q tác dụng với NaHCO3 dư tạp ra chất Q2 có công thức phân tử C7H5NaO3. Khi Q phản ứng với metenol (Có mặt axit sunfuric làm xúc tác), thu được chất Q3 có công thức phân tử C8H8O3. Viết công thức cấu tạo của Q và viết phương trình hoá học cảu các phản ứng trên. 2/ Cho sơ đồ biến hoá sau: CxHyO (Chất A) (Chất B) C6H14O (Chất D). Biết rằng trong phân tử chất A có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 6, các chất đều có cấu tạo mạch hở, không nhánh; mỗi mũi tên ứng với một phương tình hoá học và cả hai quá trình trên đều không sử dụng thêm các hợp chất chứa cacbon. Tìm các công thức cấu tạo của các chất A,B,D và viết các phương trình hoá học phù hợp với quá trình biến hoá trên. 3/ Cho sơ đồ biến hoá sau: CH2=CHCH= CH2 Br2, to X 2NaOH Y H¬2, to Z KMnO4 (Loãng) H2O H2SO4 Viết công thức cấu tạo của các chất X,Y,Z và C4H6O4. Câu III (3,5 điểm) 1/ Hoà tan hòan toàn 0,31g hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 0.175 lít dung dịch HNO3 có pH= 1.Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 muối và không thấy có khí thoát ra. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Dẫn từ từ khí NH3 vào dung dịch X. Viết phương trình các phản ứng xảy ra và thể tích NH3 (ở dktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2/ Nung hỗn hợp 2 muối của kim loại kali ở 4000C, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí A không màu và hỗn hợp chất X ở trạng thái rắn. Cho toàn bộ lượng chất X thu được ởtrênvào cốc đựng một lượng dư dung dịch đậm đặc của FeSO4 trong H2SO4, rồi đun nóng nhẹ, thu được 0,896 lít khí B không màu. Khí B kết hợp dễ dàng với khí A hoặc bị chuyển màu trong không khí thành khí C có màu đỏ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và xác định thành phần phần trăm vầ khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Các thể tích khí đo ở dktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu IV(4,25 điểm) 1/ Nung 10,13 g hỗn hợp gồm 3 chất là tinh thể axit oxatic ngậm nước, đồng (II) oxit và chì (II) oxit. Kết thúc phản ứng, sau khi ngưng tụ hơi nước thu được 3,35g chất rắn và 2,4 lít khí (có khối lượng riêng 1,7g/lít) đo ở nhiệt độ 200C, áp suất 1atm.Biết rằng khi nung, axit oxalic bị phân huỷ thành CO, CO2 và H2O. a)Hãy xác định công thức phân tử của axit ngậm nước trên. b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu. 2/ Đun hỗn hợp gồm 36g CH3COOH và 7,36g C2H5OH có mặt H2SO4, đến một nhiệt độ nào đó thu được hỗn hợp X ở trạng tháicân bằng. Khi cho toàn bộ lượng X ở trên tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 tạo ra 4,66g kết tủa; còn khi cho toàn bộ lượng X ở trên tác dụng với lượng dư dung dịch KHCO3 sẽ giải phóng 12,1 lít khí CO2 (ở đktc ). Tìm số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 15,99KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)