De thi HSG Hoa hoc 9 huyen Phù Ninh 15-16

Chia sẻ bởi Đào Tiến Tiếp | Ngày 15/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: De thi HSG Hoa hoc 9 huyen Phù Ninh 15-16 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÙ NINH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút, không kể thời gian giao đề.


I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (5,0 điểm): Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi
Câu 1: Để nhận biết gốc sunfat ( =SO4) người ta dùng muối nào sau đây?
A. BaCl2 B. NaCl C. CaCl2 D. MgCl2
Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào cốc đựng mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí
C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần
Câu 3: Cho Mg tác dụng với axit Sunfuric đặc nóng xảy ra theo phản ứng sau
Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + SO2 + H2O
Tổng hệ số trong phương trình hóa học là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 4: Để làm khô một mẫu khí SO2 ẩm ( có lẫn hơi nước) ta dẫn mẫu khí này qua
A. NaOH đặc B. Nước vôi trong dư
C. H2SO4 đặc D. dung dịch HCl
Câu 5: Thuốc thử để nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch H2SO4, BaCl2 , NaCl là:
A. Phenol phtalein B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Na2CO3 D. Dung dịch Na2SO4
Câu 6: Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 ( đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là:
A. 70% và 30% B. 60% và 40%
C. 50% và 50% D. 80% và 20%
Câu 7: Hòa tan 50 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích khí CO2 ( đktc) thu được là:
A. 0,93 lít B. 95,20 lít C. 9,52 lít D. 11,20 lít
Câu 8: Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch Đồng ( II) sunfat, sau phản ứng lấy thanh sắt ra rửa nhẹ, làm khô cân nặng 50,4 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :
A. 2,8 gam B. 28 gam C. 56 gam D. 5,6 gam
Câu 9: Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% hòa tan 14,2 gam P2O5 . Sản phẩm sau phản ứng chứa các chất tan là:
A. K3PO4 và K2HPO4 B. KH2PO4 và K2HPO4
C. K3PO4 và KOH D. K3PO4 và H3PO4



Câu 10: Các cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
1. CaCl2 + Na2CO3 →
2. CaCO3 + NaCl →
3. NaOH + HCl →
4. NaOH + KCl →
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4
II. PHẦN TỰ LUẬN (15,0 điểm):
Câu I: (3 điểm)
1. Từ các chất KMnO4 , BaCl2, H2SO4, Fe. Có thể điều chế được các khí nào? Viết các phương trình phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện ( nếu có).
2. Có 3 cốc đựng các chất:
- Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
- Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
- Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ dùng 2 thuốc thử hãy nhận ra từng cốc.
Câu II: (3 điểm)
Hãy nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình cho thí nghiệm sau:
1. Cho từ từ mẩu Na kim loại đến dư vào dung dịch AlCl3
2. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
3. Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong. Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
Câu III: (3 điểm) Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch D. D vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. B tác dụng với dung dịch KOH . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu IV: (3 điểm)
Cho 2,24 gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B.
a.Tính khối lượng chất rắn A
b. Tính nồng độ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Tiến Tiếp
Dung lượng: 103,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)