Đề thi HSG hóa học 9 (hay)

Chia sẻ bởi nguyễn tuấn hiếu | Ngày 15/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG hóa học 9 (hay) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


ĐỀ THI HSG Năm học: 2008 – 2009
MÔN: Hóa 9 (vòng 2). Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: (2,5 đ)
Viết phương trình phản ứng hoá học cho mỗi chuyển đổi sau, xác định các chất A, B, C, D, E.
A  D  C  A
FeS2  A  B H2SO4
E  BaSO4
C
Bài 2: (2 đ)
Trộn 200ml dung dịch HCl 2M với 200ml dung dịch H2SO4 2,25M loãng được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 gam hỗn hợp Al, Fe thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch B.
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính V lít H2 thu được (đktc)
Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B.
Bài 3: (2,5đ)
Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
Bài 4: (1,5 đ)
Nung 500 gam đá vôi chứa 80% CaCO3 (phần còn lại là các oxit nhôm, sắt (III) và silic), sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y.
Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75%.
Tính % khối lượng của CaO trong chất rắn X.
Cho khí Y sục rất từ từ vào 800 gam dung dịch NaOH 2% thì thu được muối gì? Nồng độ bao nhiêu %?
Bài 5: (1,5 đ)
Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hoà tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.
---------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN HÓA 9
Bài 1: (2,5 đ) Mỗi phương trình đúng được 0,25đ, chưa cân bằng không tính điểm A: SO2
B: SO3
C: CaSO3
D: Na2SO3
E: Na2SO4
(1) 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
(2) SO2 + 2O2  SO3
(3) SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
(4) SO3 + H2O  H2SO4
(5) 2H2SO4 đặc + Cu  CuSO4 + SO2 + 2H2O
(6) SO2 + NaOH  Na2SO3 + H2O
(7) Na2SO3 + Ca(OH)2  CaSO3 + 2NaOH
(8) CaSO3  CaO + SO2
(9) H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
(10) Na2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2NaOH
Bài 2: (2 đ)
Số mol HCl: 2.0,2 = 0,4 mol ; Số mol H2SO4: 2,25.0,2 = 0,45 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Fe ban đầu
a, b lần lượt là số mol của Al và Fe tham gia phản ứng
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
a 3a (0,25 đ)
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
b 2b
Ta có: 3a + 2b = 0,4  1,5a + b = 0,2 (1)
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
(x – a)mol 1,5(x – a) 1,5(x – a) (0,25 đ)
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
(y – b) (y – b) (y – b)
Ta lại có: 1,5(x – a) + (y – b) = 0,45
1,5x – 1,5a + y – b = 0,45
1,5x + y = 0,45 + (1,5a + b) (2)
Thế (1) vào (2)  1,5x + y = 0,45 + 0,2
1,5x + y = 0,65
Theo đầu bài: 27x + 56y = 19,3
   
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn tuấn hiếu
Dung lượng: 165,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)