Đề thi HSG_Hóa học 9_Cà Mau_2006-2007
Chia sẻ bởi Đặng Khai Nguyên |
Ngày 15/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG_Hóa học 9_Cà Mau_2006-2007 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TỈNH CÀ MAU
CÀ MAU NĂM HỌC 2006-2007
- Môn thi : HOÁ HỌC
- Ngày thi : 15 – 04 – 2007
- Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài I: (4,5 điểm)
1. Hãy viết 7 loại phản ứng thông thường trực tiếp tạo thành HCl.
2. Viết các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H4Cl4 mà ở mỗi nguyên tử cacbon không chứa quá 1 nguyên tử Cl.
Bài II: (4,0 điểm)
1. Lấy ví dụ bằng phương trình phản ứng khi cho một kim loại vào một dung dịch muối sản phẩm tạo thành là:
a- Muối + kim loại b- Muối + bazơ + khí
c- Hai muối d- Duy nhất 1 muối
2. Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn: K2SO4, K2CO3, HCl, BaCl2. Hãy nêu cách nhận ra từng dung dịch trong hai trường hợp sau (viết phương trình phản ứng):
a) Chỉ dùng thêm 1 kim loại.
b) Không dùng thêm thuốc thử nào khác.
Bài III: (6,0 điểm)
1. Cho sơ đồ sau:
Biết X là một chất khí; A là một polime có khối lượng phân tử lớn; C phản ứng được với Na nhưng không phản ứng với dung dịch kiềm; D phản ứng với Na và kiềm; G phản ứng được với kiềm nhưng không phản ứng với Na; E, F là hợp chất của Natri.
Xác định công thức các chất X, A, B, C, D, E, F, G. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
2. Chất X khi phản ứng hoàn toàn với H2SO4 (đặc, nóng) tạo ra SO2 với tỉ lệ = (. Biết X có thể là một đơn chất hoặc muối. Hãy xác định X theo các giá trị sau của (: 0,5; 0,9; 1 và 1,5.
Bài IV: (3,5 điểm)
Hỗn hợp X có khối lượng 12,25g gồm kim loại M (hoá trị II không đổi) và muối Halogen của một kim loại kiềm. Cho X vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng, lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỉ khối so với Hidro bằng 27,42. Tỉ khối giữa hai khí là 1,7534. Cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B. Kết thúc phản ứng thu được 104,8g kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được chất rắn E có khối lượng giảm a gam. Dẫn khí C qua nước, khí còn lại có thể tích 4,48 lít (đktc).
1. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4.
2. Tìm kim loại M và muối Halogen của kim loại kiềm.
Bài V: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X sau phản ứng thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,24g H2O. Thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng bằng thể tích khi oxi cần dùng cho phản ứng đốt cháy (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số mol X bằng 1/6 lần số mol H2O. Xác định công thức phân tử của X, X có thể là chất hữu cơ nào, viết một phương trình phản ứng đặc trưng của X.
--- HẾT ---
CÀ MAU NĂM HỌC 2006-2007
- Môn thi : HOÁ HỌC
- Ngày thi : 15 – 04 – 2007
- Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài I: (4,5 điểm)
1. Hãy viết 7 loại phản ứng thông thường trực tiếp tạo thành HCl.
2. Viết các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H4Cl4 mà ở mỗi nguyên tử cacbon không chứa quá 1 nguyên tử Cl.
Bài II: (4,0 điểm)
1. Lấy ví dụ bằng phương trình phản ứng khi cho một kim loại vào một dung dịch muối sản phẩm tạo thành là:
a- Muối + kim loại b- Muối + bazơ + khí
c- Hai muối d- Duy nhất 1 muối
2. Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn: K2SO4, K2CO3, HCl, BaCl2. Hãy nêu cách nhận ra từng dung dịch trong hai trường hợp sau (viết phương trình phản ứng):
a) Chỉ dùng thêm 1 kim loại.
b) Không dùng thêm thuốc thử nào khác.
Bài III: (6,0 điểm)
1. Cho sơ đồ sau:
Biết X là một chất khí; A là một polime có khối lượng phân tử lớn; C phản ứng được với Na nhưng không phản ứng với dung dịch kiềm; D phản ứng với Na và kiềm; G phản ứng được với kiềm nhưng không phản ứng với Na; E, F là hợp chất của Natri.
Xác định công thức các chất X, A, B, C, D, E, F, G. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
2. Chất X khi phản ứng hoàn toàn với H2SO4 (đặc, nóng) tạo ra SO2 với tỉ lệ = (. Biết X có thể là một đơn chất hoặc muối. Hãy xác định X theo các giá trị sau của (: 0,5; 0,9; 1 và 1,5.
Bài IV: (3,5 điểm)
Hỗn hợp X có khối lượng 12,25g gồm kim loại M (hoá trị II không đổi) và muối Halogen của một kim loại kiềm. Cho X vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng, lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỉ khối so với Hidro bằng 27,42. Tỉ khối giữa hai khí là 1,7534. Cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B. Kết thúc phản ứng thu được 104,8g kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được chất rắn E có khối lượng giảm a gam. Dẫn khí C qua nước, khí còn lại có thể tích 4,48 lít (đktc).
1. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4.
2. Tìm kim loại M và muối Halogen của kim loại kiềm.
Bài V: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X sau phản ứng thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,24g H2O. Thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng bằng thể tích khi oxi cần dùng cho phản ứng đốt cháy (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số mol X bằng 1/6 lần số mol H2O. Xác định công thức phân tử của X, X có thể là chất hữu cơ nào, viết một phương trình phản ứng đặc trưng của X.
--- HẾT ---
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Khai Nguyên
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)