Đề thi hsg hóa học 9
Chia sẻ bởi Đào Thị Diệu Vi |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hsg hóa học 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Cự Khê ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – MÔN HÓA HỌC
Năm học: 2013 – 2014
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi gồm 2 trang)
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây:
X1 + X2 → Na2CO3 + H2O
X3 + H2O X2 + X4 + H2
X5 + X2 → X6 + H2O
X6 + CO2 + H2O → X7 + X1
X5 X8 + O2
Chọn các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng trên.
b. Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2.
Câu 2: (3,0 điểm)
Cho 26,91 (g) kim loại M hóa trị I vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và 17,94 (g) kết tủa. Xác định kim loại M và giá trị của V.
Câu 3: (4 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 4: (3 điểm)
Cho 0,25 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đem nung nóng lượng vừa đủ, sau đó làm nguội dung dịch đến 100C. Tính khối lượng tinh thể tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4 gam.
Câu 5: ( 3,5 điểm)
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2 M và AgNO3 0,2 M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,76 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đếu bám hết và thanh sắt. Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
Câu 6: ( 4 điểm)
Cho 34,4 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt tan hết vào 400 (g) dung dịch HCl 14,6% được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,4 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Tính khối lượng mỗi chất trong X.
Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9
Năm học: 2013 - 2014
Câu 1: ( 2,5 điểm)
- Xác định đúng mỗi chất, viết đúng mỗi phương trình phản ứng được 0,25 điểm
Các chất thích hợp với X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 lần lượt có thể là:
X1: NaHCO3, X2: NaOH, X3: NaCl, X4: Cl2, X5: Al2O3, X6: NaAlO2, X7: Al(OH)3, X8: Al
Các phương trình hóa học lần lượt là:
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2Al2O3 đpnc 4Al + 3O2
- Trình bày đầy đủ cách nhận biết được 1,25 điểm
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử .
Cho sắt lần lượt vào các mẫu thử trên:
Mẫu có khí không màu bay ra là: H2SO4.
Tiếp theo cho H2SO4 vào các mẫu thử còn lại:
Mẫu có hiện tượng sủi bọt khí là Na2CO3.
Mẫu có kết tủa trắng là BaCl2.
Sau cùng cho dung dịch Na2CO3 vào 2 mẫu còn lại:
Mẫu cho kết tủi trắng là MgSO4.
Mẫu không có hiện tượng là Na2SO4.
Câu 2: (3 điểm)
Đặt khối lượng mol của M là M
Năm học: 2013 – 2014
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi gồm 2 trang)
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây:
X1 + X2 → Na2CO3 + H2O
X3 + H2O X2 + X4 + H2
X5 + X2 → X6 + H2O
X6 + CO2 + H2O → X7 + X1
X5 X8 + O2
Chọn các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng trên.
b. Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2.
Câu 2: (3,0 điểm)
Cho 26,91 (g) kim loại M hóa trị I vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và 17,94 (g) kết tủa. Xác định kim loại M và giá trị của V.
Câu 3: (4 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 4: (3 điểm)
Cho 0,25 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đem nung nóng lượng vừa đủ, sau đó làm nguội dung dịch đến 100C. Tính khối lượng tinh thể tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4 gam.
Câu 5: ( 3,5 điểm)
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2 M và AgNO3 0,2 M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,76 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đếu bám hết và thanh sắt. Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
Câu 6: ( 4 điểm)
Cho 34,4 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt tan hết vào 400 (g) dung dịch HCl 14,6% được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,4 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Tính khối lượng mỗi chất trong X.
Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9
Năm học: 2013 - 2014
Câu 1: ( 2,5 điểm)
- Xác định đúng mỗi chất, viết đúng mỗi phương trình phản ứng được 0,25 điểm
Các chất thích hợp với X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 lần lượt có thể là:
X1: NaHCO3, X2: NaOH, X3: NaCl, X4: Cl2, X5: Al2O3, X6: NaAlO2, X7: Al(OH)3, X8: Al
Các phương trình hóa học lần lượt là:
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2Al2O3 đpnc 4Al + 3O2
- Trình bày đầy đủ cách nhận biết được 1,25 điểm
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử .
Cho sắt lần lượt vào các mẫu thử trên:
Mẫu có khí không màu bay ra là: H2SO4.
Tiếp theo cho H2SO4 vào các mẫu thử còn lại:
Mẫu có hiện tượng sủi bọt khí là Na2CO3.
Mẫu có kết tủa trắng là BaCl2.
Sau cùng cho dung dịch Na2CO3 vào 2 mẫu còn lại:
Mẫu cho kết tủi trắng là MgSO4.
Mẫu không có hiện tượng là Na2SO4.
Câu 2: (3 điểm)
Đặt khối lượng mol của M là M
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Diệu Vi
Dung lượng: 714,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)