ĐỀ THI HSG HÓA CẤP TỈNH

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương | Ngày 15/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA CẤP TỈNH thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG
Họ và tên: ………………………..
Lớp 9….
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
NĂM HỌC: 2012 – 2013
Môn: HÓA HỌC
Thời gian: 150 (không kể thời gian giao đề)

Điểm
Nhận xét của giáo viên









Câu1 (3 điểm):
1. Có bốn lọ chứa riêng biệt dung dịch của 4 chất sau: NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất trên mà không dùng thêm chất nào khác.
2. Làm thế nào để tách riêng biệt các muối NaCl, FeCl2, AlCl3 trong cùng một dung dịch? Viết các phương trình phản ứng đã dùng. (Muối tách ra không thay đổi về khối lượng).
Câu 2 (3 điểm):
1. Từ không khí, nước, đá vôi và các thiết bị cần thiết hãy điều chế phân đạm 2 lá, phân đạm urê.Viết các phương trình phản ứng đã dùng.
2. Hoà tan một lượng natri kim loại vào nước, thu được dung dịch X và a mol khí bay ra. Cho b mol khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X, được dung dịch Y. Hãy cho biết có chất nào trong dung dịch Y?
Câu3 (2 điểm):
Hỗn hợp X gồm Al2O3 , Fe2O3, CuO. Để hoà tan hoàn toàn 4,22 g hỗn hợp X cần vừa đủ 800 ml dung dịch HCl 0,2M. Lấy 0,08 mol hỗn hợp X cho tác dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8g H2O. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong X.
Câu 4 (5 điểm):
1. Cho 18,5 g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 (loãng) nồng độ 1,2M . Sau khi phản ứng xảy ra xong, lấy một nửa thể tích khí H2 thoát ra cho qua ống chứa x gam CuO nung nóng, thấy trong ống còn lại 8,96 g chất rắn.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tìm x .Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2.Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1,V2 , biết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 1,02 gam Al2O3.
Câu 5 (3 điểm):
Đốt hoàn toàn 4,4 g một sunfua kim loại MS trong lượng oxi dư. Chất rắn thu được sau phản ứng hoà tan vừa đủ trong dung dịch HNO3 37,8%. Thu được dung dịch muối có nồng độ 41,72%. Làm lạnh dung dịch muối có 8,08 g muối rắn tách ra . Nồng độ dung dịch muối còn 34,7%. Xác định công thức muối rắn .
Câu 6: (4,0 điểm)
Hỗn hợp X có khối lượng 24,5 gam gồm kim loại M (hoá trị II, không đổi) và muối halogen của một kim loại kiềm. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4 đặc nóng, lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 13,44 lít hỗn hợp khí C (ở đktc) gồm 2 khí có tỷ khối so với khí hidro bằng 27,42. Tỷ khối giữa 2 khí là 1,7534. Cần 400 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B. Kết thúc phản ứng thu được 209,6 gam kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được chất rắn E có khối lượng giảm a gam so với lượng kết tủa đem nung. Dẫn khí C qua nước, khí còn lại có thể tích 8,96 lít (đktc).
Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4
Xác định kim loại M và muối halogen của kim loại kiềm đã dùng.

(Học sinh được sử dụng bảng HTTH và máy tính theo quy định của Bộ GD&ĐT)

………………… Hết …………………















* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 159,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)