Đề thi HSG Hóa 9 vòng 2 Hạ Hòa
Chia sẻ bởi Dương Tiến Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 9 vòng 2 Hạ Hòa thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT
hạ hoà
Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 9
Năm học 2011 – 2012
môn thi: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài : 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 1 tháng 2 năm 2012
Câu 1: (2điểm)
Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xẩy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào?
Câu 2: (3điểm)
Viết các phương trình phản ứng với bởi chuỗi biến hoá sau:
(2) (3)
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
(1)
Fe
(4) (5) (6)
FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
Câu 3: (3điểm)
Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xẩy ra những phản ứng hoá học gì? Giải thích?
Câu 4: (4điểm)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
H2S (k) + O2(k) A(r) + B(h)
A + O2(k) C(k)
MnO2 + HCl D(k) + E + B
B + C + D F + G
G + Ba H + I
D + I G
Câu 5: (4điểm)
Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại R có hoá trị không đổi n vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với HCl dư thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl là 2,5% và của muối RCln là 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì được 16 gam chất rắn.
a/ Viết phương trình hoá học xẩy ra?
b/ Hỏi R là kim loại gì?
c/ Tính C% của dung dịch HCl đã dùng?
Câu 6: (4điểm)
Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 (dư) vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.
a.- Tính khối lượng chất rắn D và khối lượng kết tủa E.
b.- Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng).
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP: 9
NĂM HỌC: 2011 – 2012.
Câu
Bài làm
Điểm
1(2đ)
+ Thứ tự hoạt động của các kim loại Al > Fe >Cu.
+ Ba muối tan Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 còn lại.
+ 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
+ Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
+ Dung dịch bao gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 còn dư. Kết tủa chỉ là Cu với số mol bằng CuSO4 ban đầu.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
2(3đ)
Viết phương trình hoá học: t0
+ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
+ FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
t0
+ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
+ Fe + 2HCl FeCl2 + H2
+ FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3(3đ)
Xét ba trường hợp có thể xẩy ra:
1/ Nếu là kim loại kiềm: Ca, Ba:
+ Trước hết các kim loại này tác dụng với nước của dung dịch cho bazơ kiềm, sau đó bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa:
Ví dụ: Na + dd CuSO4
Na + H2O NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
2/ Nếu là kim loại hoạt động mạnh hơn kim loại trong muối thì sẽ đẩy kim loại của muối
hạ hoà
Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 9
Năm học 2011 – 2012
môn thi: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài : 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 1 tháng 2 năm 2012
Câu 1: (2điểm)
Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xẩy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào?
Câu 2: (3điểm)
Viết các phương trình phản ứng với bởi chuỗi biến hoá sau:
(2) (3)
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
(1)
Fe
(4) (5) (6)
FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
Câu 3: (3điểm)
Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xẩy ra những phản ứng hoá học gì? Giải thích?
Câu 4: (4điểm)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
H2S (k) + O2(k) A(r) + B(h)
A + O2(k) C(k)
MnO2 + HCl D(k) + E + B
B + C + D F + G
G + Ba H + I
D + I G
Câu 5: (4điểm)
Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại R có hoá trị không đổi n vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với HCl dư thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl là 2,5% và của muối RCln là 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì được 16 gam chất rắn.
a/ Viết phương trình hoá học xẩy ra?
b/ Hỏi R là kim loại gì?
c/ Tính C% của dung dịch HCl đã dùng?
Câu 6: (4điểm)
Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 (dư) vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.
a.- Tính khối lượng chất rắn D và khối lượng kết tủa E.
b.- Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng).
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP: 9
NĂM HỌC: 2011 – 2012.
Câu
Bài làm
Điểm
1(2đ)
+ Thứ tự hoạt động của các kim loại Al > Fe >Cu.
+ Ba muối tan Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 còn lại.
+ 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
+ Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
+ Dung dịch bao gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 còn dư. Kết tủa chỉ là Cu với số mol bằng CuSO4 ban đầu.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
2(3đ)
Viết phương trình hoá học: t0
+ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
+ FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
t0
+ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
+ Fe + 2HCl FeCl2 + H2
+ FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3(3đ)
Xét ba trường hợp có thể xẩy ra:
1/ Nếu là kim loại kiềm: Ca, Ba:
+ Trước hết các kim loại này tác dụng với nước của dung dịch cho bazơ kiềm, sau đó bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa:
Ví dụ: Na + dd CuSO4
Na + H2O NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
2/ Nếu là kim loại hoạt động mạnh hơn kim loại trong muối thì sẽ đẩy kim loại của muối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Tiến Thanh
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)