ĐỀ THI HSG HÓA 9 VÒNG 1 HUYỆN MÊ LINH 17-18

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Long | Ngày 15/10/2018 | 362

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 9 VÒNG 1 HUYỆN MÊ LINH 17-18 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Câu I. (4 điểm)
1. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Oxit (X1) + dung dịch axit (X2) đặc X3 +…..
(2) Oxit (Y1) + dung dịch bazơ (Y2)  Y3+…..
(3) Muối (Z1)  X1+ Z2+……
(4) Muối (Z1) + dung dịch axit (X2) đặc  X3+….
Biết: + Khí X3 có màu vàng lục, muối Z1 màu tím.
+ Khối lượng mol của các chất thỏa mãn điều kiện:
 và 
Xác định các chất X1, X2, X3, Y1, Y2, Y3, Z1, Z2. Viết các phương trình hóa học minh họa.
2. Trong thí nghiệm ở hình 2.9, người ta dẫn khí clo ẩm vào bình A có đặt một miếng giấy quì tím khô. Dự đoán và giải thích hiện tượng xảy ra trong hai trường hợp:
a) Đóng khóa K.
b) Mở khóa K.







Câu II. (4 điểm)
1. Hoàn thành 2 phương trình theo sơ đồ sau: A + ?  Na2SO4 + ?
Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,65 gam kết tủa.
2. Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lit khí Hidro (đktc).
a). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b). Lượng khí Hidro ở trên khử vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Câu III.(3 điểm)
A là hỗn hợp hai oxit của hai kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn A1 và khí A2. Dẫn A2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,955 gam kết tủa. Cho A1 phản ứng với dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng (không có khí thoát ra), thu được dung dịch A3 chỉ chứa một chất tan có nồng độ 11,243% và còn lại 0,96 gam một chất rắn không phản ứng.
a) Xác định các chất trong A.
b) Xác định phần trăm khối lượng các chất trong A.

Câu IV.(3 điểm)
A là dung dịch H2SO4, B là dung dịch NaOH.
Trộn 50 ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B được dung dịch C. Cho quỳ tím vào dung dịch C thấy có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch C đến khi quỳ trở lại màu tím thì thấy hết 20 ml dung dịch NaOH.
Trộn 50ml dung dịch A với 100ml dung dịch B thu được dung dịch D. Cho quỳ tím vào dung dịch D thấy có màu xanh. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch D đến khi quỳ trở lại màu tím thấy hết 20 ml dung dịch HCl.
Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B.
Câu V.(2 điểm)
Thực hiện thí nghiệm: Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào cốc chứa 200ml dung dịch AlCl3 aM, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol kết tủa thu được phụ thuộc vào thể tích dung dịch KOH theo đồ thị dưới đây. Tính giá trị a trong thí nghiệm trên?






0


240 V(ml) KOH
Câu VI. (4 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
2. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra?
























HD
Câu
Gợi ý chấm
Điểm

I
(4 điểm)

1.
2 đ
Muối Z1 có màu tím nên chọn KMnO4 Khí X3 màu vàng lục chọn Cl2
= 300 - 158 = 142 và Y1 là oxit Y1: P2O5 X2: HCl; Y2: Ca(OH)2
Vì:  – MHCl = 74- 36,5 = 37,5
X1 là MnO2; Y3 là Ca3(PO4)2; Z2 là O2
MnO2 + 4HCl đặc  Cl2 + MnCl2 + 2H2O
P2O5 + 3Ca(OH)2  Ca3(PO4)2 + 3H2O
2KMnO4  K2MnO4 + MnO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Long
Dung lượng: 191,50KB| Lượt tài: 8
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)